STT
|
Bộ Luật Lao động cũ
|
Bộ Luật Lao động 2012
|
1
|
Không quy định việc ký HĐLĐ với người từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi.
|
Trường hợp NLĐ từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi thì việc giao kết HĐLĐ phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật của NLĐ.
(Khoản 1 điều 18)
|
2
|
HĐLĐ có thể được ký kết giữa NSDLĐ với người được uỷ quyền hợp pháp thay mặt cho nhóm NLĐ; trong trường hợp này hợp đồng có hiệu lực như ký kết với từng người.
(Khoản 2 điều 30)
|
Việc ký HĐLĐ với nhóm NLĐ thông qua người ủy quyền chỉ được ký với công việc theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng.
(Khoản 2 điều 18)
|
3
|
Không quy định về những hành vi NSDLĐ không được làm khi giao kết, thực hiện HĐLĐ
|
NSDLĐ không được giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của NLĐ; hoặc yêu cầu NLĐ đặt cọc cho việc thực hiện HĐLĐ.
(Điều 20)
|
4
|
Khi hợp đồng lao động XĐTH, hợp đồng theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng hết hạn mà NLĐ vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày HĐLĐ hết hạn, hai bên phải ký kết HĐLĐ mới; nếu không ký kết HĐLĐ mới, hợp đồng đã giao kết trở thành HĐLĐ không XĐTH.
(Khoản 2 điều 27)
|
Quy định rõ hơn trong trường hợp không ký tiếp HĐLĐ mới:
- Hợp đồng lao động XĐTH trở thành HĐLĐ không XĐTH;
- Hợp đồng theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng trở thành HĐLĐ 24 tháng.
(Khoản 2 điều 22)
|
5
|
HĐLĐ phải có những nội dung chủ yếu sau đây: công việc phải làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, địa điểm làm việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội đối với người lao động.
(Khoản 1 điều 29)
|
Bổ sung quy định mới về HĐLĐ:
- Hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
- Chế độ nâng bậc, nâng lương;
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
(Khoản 1 điều 23)
|
6
|
Nội dung HĐLĐ
(Điều 29)
|
Bổ sung quy định về nội dung HĐLĐ đối với:
- NLĐ làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
- NLĐ làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.
(Khoản 2, 3 điều 23)
|
7
|
Không quy định về Phụ lục HĐLĐ
|
Bổ sung quy định về Phụ lục hợp đồng lao động.
(Điều 24)
|
8
|
Không quy định về hợp đồng thử việc
|
Bổ sung khái niệm Hợp đồng thử viêc.
(Điều 26)
|
9
|
Tiền lương của NLĐ trong thời gian thử việc ít nhất phải bằng 70% mức lương cấp bậc của công việc đó.
(Điều 32)
|
Tiền lương của NLĐ trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
(Điều 28)
|
10
|
Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 70% mức tiền lương cũ nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
(Khoản 3 điều 34)
|
Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% mức tiền lương công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
(Khoản 3 điều 31)
|