Sổ hồng theo Luật Đất đai 2024 là gì? Hồ sơ vay thế chấp sổ hồng bao gồm gì?

Chủ đề   RSS   
  • #610835 22/04/2024

    xuanuyenle
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam
    Tham gia:02/08/2022
    Tổng số bài viết (2349)
    Số điểm: 81119
    Cảm ơn: 84
    Được cảm ơn 1699 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    Sổ hồng theo Luật Đất đai 2024 là gì? Hồ sơ vay thế chấp sổ hồng bao gồm gì?

    Sổ hồng là gì? Sổ hồng và sổ đỏ khác nhau thế nào? Hồ sơ vay thế chấp sổ hồng cần những giấy tờ gì? Bài viết sẽ đề cập một số thông tin liên quan đến vấn đề này.

    Tên gọi sổ hồng thay đổi thế nào theo Luật Đất đai 2024?

    Sổ hồng là tên gọi người dân thường gọi nhằm phân biệt giữa Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (có bìa màu hồng) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (có bìa màu đỏ).

    Theo Luật hiện hành (Luật Đất đai 2013) được ban hành và có hiệu lực ngày 01/7/2014, quy định người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất được cấp GCN theo một mẫu thống nhất có tên gọi là “GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” - hay còn gọi là sổ đỏ, sổ hồng theo màu sắc của GCN.

    Cụ thể, căn cứ tại khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

    Nay Luật Đất đai 2024 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025) tiếp tục có sự điều chỉnh về tên gọi của “sổ hồng”.

    Theo đó, chuyển từ “GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” sang “GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” 

    Cụ thể, căn cứ tại khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. 

    Trong đó, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. 

    Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của các luật có liên quan được thực hiện theo quy định của Luật này có giá trị pháp lý tương đương như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Luật Đất đai 2024.

    Vay thế chấp bằng sổ hồng được không?

    Căn cứ tại Điều 27 về quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:

    Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này và luật khác có liên quan.

    Vì vậy, người sử dụng đất có quyền thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.

    Vậy thế chấp sổ hồng được hiểu là thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, theo đó  vay thế chấp sổ hồng là một hình thức vay tiền, mà người vay dùng căn nhà hoặc nhà và đất làm tài sản đảm bảo cho ngân hàng hoặc bên cho vay.

    Hồ sơ đăng ký thế chấp sổ hồng bao gồm những gì?

    Hiện hành, căn cứ tại Điều 27 Nghị định 99/2022/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký thế chấp sổ hồng để vay ngân hàng gồm:

    - Một phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01a tại Phụ lục (bản chính).

    Xem và tải Mẫu yêu cầu

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/04/22/mau-so-01a.doc

    - Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng bảo đảm có công chứng, chứng thực trong trường hợp Luật Đất đai, Luật Nhà ở, luật khác có liên quan quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).

    - Giấy chứng nhận (bản gốc của sổ hồng), trừ trường hợp nộp đồng thời hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm với hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 1, khoản 7 Điều 36 và khoản 3 Điều 37 Nghị định 99/2022/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc tiếp nhận cả hai hồ sơ; thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, sau đó thực hiện thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định tại Nghị định 99/2022/NĐ-CP.

     
    975 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn xuanuyenle vì bài viết hữu ích
    admin (15/05/2024)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận