Quy định đối tượng, hồ sơ, nguyên tắc khám sức khỏe và việc cấp Giấy khám sức khỏe

Chủ đề   RSS   
  • #609428 15/03/2024

    nguyenduy303
    Top 500
    Male


    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:19/10/2016
    Tổng số bài viết (295)
    Số điểm: 2154
    Cảm ơn: 37
    Được cảm ơn 53 lần


    Quy định đối tượng, hồ sơ, nguyên tắc khám sức khỏe và việc cấp Giấy khám sức khỏe

    Đối tượng khám sức khỏe, nguyên tắc thực hiện khám sức khỏe và quy định về hồ sơ khám sức khỏe, việc cấp và lưu Giấy khám sức khỏe được quy định tại Thông tư 32/2023/TT-BYT.

    1. Đối tượng khám sức khỏe và nguyên tắc thực hiện khám sức khỏe

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Thông tư 32/2023/TT-BYT, đối tượng khám sức khỏe bao gồm:

    - Khám sức khỏe đối với công dân Việt Nam, người nước ngoài đang sống, làm việc tại Việt Nam: khám sức khỏe định kỳ; khám phân loại sức khỏe để đi học, đi làm việc; khám sức khỏe cho học sinh, sinh viên;

    - Khám sức khỏe theo yêu cầu;

    - Khám sức khỏe đối với người Việt Nam khi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

    Việc khám sức khỏe trong nội dung bài viết này không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

    - Khám bệnh ngoại trú, nội trú trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

    - Khám giám định y khoa, khám giám định pháp y, khám giám định pháp y tâm thần;

    - Khám để cấp giấy chứng thương;

    - Khám bệnh nghề nghiệp;

    - Khám sức khỏe đối với đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

    - Khám sức khỏe đối với các ngành, nghề đặc thù.

    Tại Điều 31 Thông tư 32/2023/TT-BYT quy định nguyên tắc thực hiện khám sức khỏe như sau:

    - Việc khám sức khỏe được thực hiện tại các cơ sở khám, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động khám, chữa bệnh theo quy định;

    - Việc khám sức khỏe lưu động tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo quy định tại Điều 79 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 và các Điều 82, 83 Nghị định 96/2023/NĐ-CP;

    - Đối với người có giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì giấy khám sức khỏe được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe đó không quá 6 tháng kể từ ngày được cấp. Giấy khám sức khỏe phải được dịch sang tiếng Việt và có chứng thực bản dịch.

    2. Quy định hồ sơ khám sức khỏe

    Tại Điều 34 Thông tư 32/2023/TT-BYT quy định hồ sơ khám sức khỏe như sau:

    - Hồ sơ khám sức khỏe của người từ đủ 18 tuổi trở lên: là giấy khám sức khỏe theo Mẫu số 01 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT, có dán ảnh chân dung cỡ 4x6cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ khám sức khỏe.

    - Hồ sơ khám sức khỏe của người chưa đủ 18 tuổi: là giấy khám sức khỏe theo Mẫu số 02 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT, có dán ảnh chân dung cỡ 4x6cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ khám sức khỏe.

    - Đối với người mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự đề nghị khám sức khỏe nhưng không thuộc trường hợp khám sức khỏe định kỳ, hồ sơ bao gồm:

    + Giấy khám sức khỏe theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT (tùy thuộc vào trường hợp người khám từ đủ 18 tuổi trở lên hay chưa đủ 18 tuổi) theo hướng dẫn trên;

    + Văn bản đồng ý của thân nhân người bệnh quy định tại khoản 11 Điều 2 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023.

    - Đối với người được khám sức khỏe định kỳ, hồ sơ bao gồm:

    + Sổ khám sức khỏe định kỳ theo Mẫu số 03 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT;

    + Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc đối với trường hợp khám sức khỏe định kỳ đơn lẻ hoặc có tên trong danh sách khám sức khỏe định kỳ do cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc xác nhận để thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo hợp đồng.

    Như vậy, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ khám sức khỏe sẽ thực hiện theo quy định trên.

    3. Quy định về cấp và lưu Giấy khám sức khỏe

    Việc cấp và lưu Giấy khám sức khỏe được quy định tại Điều 38 Thông tư 32/2023/TT-BYT, cụ thể như sau:

    - Giấy khám sức khỏe được cấp 01 bản cho người được khám sức khỏe và 01 bản lưu tại cơ sở khám sức khỏe. Thời gian lưu hồ sơ giấy khám sức khỏe thực hiện theo quy định tại mục 20 nhóm 01 Tài liệu về khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng ban hành kèm theo Thông tư 53/2017/TT- BYT. Hồ sơ khám sức khỏe định kỳ do đơn vị quản lý người được khám sức khỏe bảo quản và lưu trữ.

    - Trường hợp người được khám sức khỏe có yêu cầu cấp nhiều giấy khám sức khỏe thì cơ sở khám sức khỏe thực hiện nhân bản giấy khám sức khoẻ. Việc nhân bản thực hiện theo quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP.

    - Thời hạn trả giấy khám sức khỏe, sổ khám sức khỏe định kỳ:

    + Trường hợp khám sức khỏe đơn lẻ: cơ sở khám sức khỏe trả giấy khám sức khỏe, sổ khám sức khỏe định kỳ cho người được khám sức khỏe trong vòng 24 giờ kể từ khi kết thúc việc khám sức khỏe, trừ trường hợp phải khám hoặc xét nghiệm bổ sung theo yêu cầu của người thực hiện khám sức khỏe;

    + Trường hợp khám sức khỏe tập thể theo hợp đồng: cơ sở khám sức khỏe trả giấy khám sức khỏe, sổ khám sức khỏe định kỳ cho người được khám sức khỏe theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.

    - Giá trị sử dụng của giấy khám sức khỏe, kết quả khám sức khỏe định kỳ:

    + Giấy khám sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe;

    + Kết quả khám sức khỏe định kỳ có giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật.

     
    128 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận