DỰ THẢO NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG DẪN LUẬT ĐẦU TƯ

Chủ đề   RSS   
  • #377127 02/04/2015

    honhu
    Top 100
    Female
    Cao Đẳng

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:15/01/2015
    Tổng số bài viết (738)
    Số điểm: 33013
    Cảm ơn: 86
    Được cảm ơn 850 lần


    DỰ THẢO NGHỊ ĐỊNH HƯỚNG DẪN LUẬT ĐẦU TƯ

    Mặc dù Luật Đầu tư 2014 có hiệu lực vào ngày 01/07/2015 nhưng các nhà làm Luật đã nhanh chóng soạn thảo Nghị định hướng dẫn để phục vụ kịp thời cho việc áp dụng Luật. Nghị định hướng dẫn những nội dung nổi bật sau:

    - Kiểm soát và công bố quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh

    - Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư

    - Thủ tục đầu tư

    - Quản lý nhà nước về đầu tư

     

    1/ Kiểm soát và công bố quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh

    -  Yêu cầu đối với quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh:

    + Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện phải được tập hợp, công bố tại Luật đầu tư và đăng tải, cập nhật trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    + Điều kiện đầu tư kinh doanh phải được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Ủy ban thường vụ quốc hội, Chính phủ ban hành phù hợp với mục đích, yêu cầu quy định tại các Khoản 1, 4 Điều 7 Luật đầu tư và phải bao gồm những nội dung cơ bản sau: 

    _ Tên điều kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;

    _ Nội dung các điều kiện hoặc tiêu chuẩn mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh;   

    _ Hình thức áp dụng của điều kiện đầu tư kinh doanh phù hợp với quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định này; trường hợp điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng dưới hình thức giấy phép kinh doanh, giấy xác nhận hoặc chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền (sau đây gọi chung là giấy phép), phải quy định những nội dung nêu tại Khoản 3 Điều này;

    _ Cơ quan quản lý điều kiện đầu tư kinh doanh.

     

     Ngoài ra, đầu tư kinh doanh được áp dụng dưới hình thức giấy phép phải bao gồm những nội dung sau đây:

    _ Tên giấy phép;      

    _  Mục đích của giấy phép;

    _  Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép;

    _ Điều kiện cấp giấy phép, thời hạn cấp và từ chối cấp giấy phép;

    _ Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép;

    _ Thời hạn có hiệu lực của giấy phép (nếu có);

    _ Lệ phí cấp giấy phép (nếu có);

    _ Điều kiện gia hạn và thu hồi giấy phép (nếu có).

     

    - Công bố điều kiện đầu tư kinh doanh:

    + Căn cứ đề nghị của các bộ, cơ quan ngang bộ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải điều kiện đầu tư kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    Mọi thay đổi trên theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định có hiệu lực sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải được Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày các luật, pháp lệnh, nghị định được ban hành

    Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Cơ quan soạn thảo văn bản, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cập nhật nội dung thay đổi về điều kiện đầu tư kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

     

    + Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh được đăng tải theo quy định tại Khoản 1 Điều này gồm:

    _ Tên ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 Luật đầu tư;

    _ Căn cứ pháp lý;

    _  Hình thức áp dụng và nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;

    _ Cơ quan quản lý điều kiện đầu tư kinh doanh;

    _  Những nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 3 Điều 10 Nghị định này (đối với điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng dưới hình thức giấy phép). 

     

    (Còn tiếp)

     
    9429 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn honhu vì bài viết hữu ích
    hondavn (06/04/2015)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #377357   03/04/2015

    honhu
    honhu
    Top 100
    Female
    Cao Đẳng

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:15/01/2015
    Tổng số bài viết (738)
    Số điểm: 33013
    Cảm ơn: 86
    Được cảm ơn 850 lần


    2/ Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư:            

    - Đối tượng:

    + Dự án đầu tư mới quy định là dự án thuộc một trong các trường hợp sau:

    _Dự án thứ nhất tính từ thời điểm thành lập của tổ chức kinh tế, trừ trường hợp dự án hình thành từ việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp hoặc dự án hình thành từ việc chuyển đổi chủ sở hữu;

    _ Dự án có mục tiêu khác với mục tiêu của dự án đang hoạt động;

    _ Dự án có cùng mục tiêu với dự án đang hoạt động nhưng thực hiện tại địa điểm khác với địa điểm của dự án đang hoạt động và hạch toán tài chính độc lập với dự án đó.

     

    + Dự án đầu tư mở rộng là dự án thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    _ Dự án đầu tư mở thêm địa điểm sản xuất, kinh doanh của chuỗi cung ứng sản phẩm, dịch vụ theo cùng mô hình, thương hiệu;

    _ Dự án đầu tư thay thế hoặc đổi mới công nghệ,dây chuyền sản xuất để mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường.

    _ Dự án mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường khác theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Luật Đầu tư.

     

    - Ghi ưu đãi đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

    + Căn cứ đề nghị của nhà đầu tư,nội dung dự án đầu tư và đối tượng, điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư ghi ưu đãi đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

     

    + Nội dung ghi ưu đãi đầu tư theo quy định trên bao gồm:

    _ Điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư;

    _ Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư;

    _ Hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 15 Luật đầu tư;

    _ Mức ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật đất đai tương ứng với từng hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư tại Điểm c Khoản này.

     

    - Điều kiện và thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư:

    + Đối với dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư căn cứ ưu đãi đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư tương ứng với từng loại ưu đãi đầu tư.

     

    + Đối với dự án không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư căn cứ điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại Điều 15 và Điều 16 Luật đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan để tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư tương ứng với từng hình thức ưu đãi đầu tư.

     

    + Thời điểm thực hiện dự án đầu tư đối với dự án quy định tại Khoản 2 Điều này được xác định như sau:

    _ Thời điểm được quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư quy định tại các Điều 30, 31 và 32 Luật đầu tư;

    _  Thời điểm được cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với dự án đầu tư có công trình xây dựng không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này;

    _ Thời điểm quyết định đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án không thuộc trường hợp quy định tại các Điểm a và b Khoản này.

     

    + Đối với các dự án đầu tư mà điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư chỉ được xác định sau khi dự án hoạt động thì nhà đầu tư được áp dụng ưu đãi đầu tư sau khi có cam kết đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư tại thời điểm hưởng ưu đãi.

     

    + Tổ chức kinh tế thành lập mới hoặc thực hiện dự án đầu tư từ việc chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế, chuyển đổi sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất được kế thừa các ưu đãi đầu tư của tổ chức kinh tế hoặc dự án đầu tư trước khi chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất trong thời gian ưu đãi còn lại nếu tiếp tục đáp ứng các điều kiện ưu đãi thuế đầu tư.

    (Còn tiếp)

     
    Báo quản trị |