78/ Sổ bảo hiểm xã hội
Đến năm 2020, sổ BHXH sẽ được thay thế bằng thẻ BHXH.
Chính phủ quy định trình tự, thủ tục tham gia và giải quyết các chế độ BHXH bằng phương thức giao dịch điện tử.
Trước đây chỉ quy định chung chung sẽ dần thay thế sổ BHXH bằng thẻ BHXH điện tử mà không có mốc thời gian cụ thể, đồng thời, trong thời gian tới, Chính phủ sẽ hướng dẫn trình tự, thủ tục giải quyết chế độ BHXH bằng phương thức điện tử.
(Căn cứ Điều 96 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
79/ Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
- Hồ sơ đăng ký tham gia BHXH lần đầu bao gồm:
+ Tờ khai tham gia BHXH của NSDLĐ kèm theo danh sách NLĐ tham gia BHXH.
+ Tờ khai tham gia BHXH của NLĐ.
Quy định thêm hồ sơ cần thiết khi có nhu cầu cấp lại sổ BHXH. Đồng thời, các trình tự, thủ tục đăng ký tham gia và cấp sổ BHXH đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ QĐND…sẽ do Chính phủ quyết định.
- Hồ sơ cấp lại sổ BHXH trong trường hợp hỏng hoặc mất bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại sổ BHXH của NLĐ.
+ Sổ BHXH trong trường hợp bị hỏng.
- Đối với Hạ sĩ quan, chiến sĩ QĐND; hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí để tham gia và được cấp sổ BHXH sẽ thực hiện theo trình tự, thủ tục do Chính phủ quy định.
(Căn cứ Điều 97 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
80/ Điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội
Đây là quy định mới mà Luật bảo hiểm xã hội 2006 không có.
- NSDLĐ phải thông báo bằng văn bản với cơ quan BHXH khi có thay đổi thông tin tham gia BHXH.
- Hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của NLĐ tham gia BHXH bao gồm:
+ Tờ khai điều chỉnh thông tin cá nhân.
+ Sổ BHXH.
+ Bản sao giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến việc điều chỉnh thông tin cá nhân theo quy định pháp luật.
(Căn cứ Điều 98 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
81/ Giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
- Việc giải quyết đăng ký tham gia BHXH lần đầu như sau:
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết HĐLĐ, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng, NSDLĐ nộp hồ sơ quy định trên cho cơ quan BHXH.
+ NLĐ tham gia BHXH tự nguyện nộp tờ khai tham gia BHXH của NLĐ cho cơ quan BHXH.
- NLĐ nộp hồ sơ cấp lại sổ BHXH theo quy định trên cho cơ quan BHXH.
Rút ngắn thời gian xem xét để cấp sổ BHXH, đồng thời quy định thời hạn đối với việc cấp lại sổ BHXH, điều chỉnh thông tin tham gia BHXH:
- Cơ quan BHXH phải cấp sổ BHXH trong thời hạn:
+ 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia BHXH bắt buộc lần đầu.
(Trước đây là 30 ngày)
+ 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia BHXH tự nguyện lần đầu.
(Trước đây là 20 ngày)
+ 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cấp lại sổ BHXH; trường hợp quá trình xác minh thời gian đóng BHXH phức tạp thì không quá 45 ngày. Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh thông tin tham gia BHXH của NLĐ thì cơ quan BHXH phải cấp lại sổ BHXH. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng tham gia và được giải quyết chế độ BHXH theo trình tự, thủ tục do Bộ trưởng BLĐTBXH quy định.
(Căn cứ Điều 99 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
82/ Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
Đơn giản hóa thủ tục để được hưởng chế độ ốm đau so với trước, cho phép sử dụng bản sao giấy ra viện trong hồ sơ hưởng chế độ ốm đau và quy định cả trường hợp điều trị ngoại trú, khám chữa bệnh tại nước ngoài.
- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với NLĐ hoặc con của NLĐ điều trị nội trú. Trường hợp NLĐ hoặc con của NLĐ điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH.
- Trường hợp NLĐ hoặc con của NLĐ khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định vừa nêu trên được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
- Danh sách NLĐ nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do NSDLĐ lập.
(Căn cứ Điều 100 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
83/ Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
Bổ sung thêm một số giấy tờ trong hồ sơ hưởng chế độ thai sản so với trước.
- Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:
+ Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.
+ Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết.
+ Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con.
+ Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh.
+ Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền khi đã đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
- Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.
- Trường hợp NLĐ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Trước đây quy định con nuôi dưới 04 tháng tuổi.
- Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
Điểm mới này là hệ quả của quy định cho phép lao động nam có vợ sinh con được hưởng chế độ thai sản.
- Danh sách NLĐ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do NSDLĐ lập.
(Căn cứ Điều 101 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
84/ Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
Bổ sung thêm một số quy định:
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, NLĐ phải nộp hồ sơ quy định trên cho NSDLĐ.
Trường hợp NLĐ thôi việc trước thời điểm sinh con thì nộp hồ sơ theo quy định trên đối với lao động nữ sinh con, đối với người nhận nuôi con nuôi thì nộp giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ NLĐ, NSDLĐ phải lập hồ sơ quy định trên nộp cho cơ quan BHXH.
Trước đây, quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ NLĐ, NSDLĐ phải giải quyết chế độ ốm đau, thai sản cho NLĐ.
- Trách nhiệm giải quyết của cơ quan BHXH:
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ NSDLĐ, cơ quan BHXH phải giải quyết và tổ chức chi trả cho NLĐ.
Quy định này được rút ngắn hơn so với trước đây, Luật bảo hiểm xã hội 2006 quy định thời hạn này là 15 ngày.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ NLĐ thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan BHXH phải giải quyết và tổ chức chi trả cho NLĐ.
- Trường hợp cơ quan BHXH không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(Căn cứ Điều 102 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
85/ Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày NLĐ đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, NSDLĐ lập danh sách và nộp cho cơ quan BHXH.
Luật bảo hiểm xã hội 2006 quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, NSDLĐ phải giải quyết chế độ hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan BHXH có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho NLĐ; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trước đây thời hạn này kéo dài đến 15 ngày.
(Căn cứ Điều 103 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
86/ Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
- Sổ BHXH.
- Biên bản điều tra TNLĐ, trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là TNLĐ thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông.
- Giấy ra viện sau khi đã điều trị TNLĐ.
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
- Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ.
(Căn cứ Điều 104 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
87/ Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- NSDLĐ lập danh sách người đã hưởng chế độ TNLĐ, bệnh nghề nghiệp mà sức khỏe chưa phục hồi và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội. (trước đây chỉ quy định chung chung là nộp hồ sơ)
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan BHXH có trách nhiệm giải quyết chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe cho NLĐ và chuyển tiền cho đơn vị sử dụng lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được tiền do cơ quan BHXH chuyển đến, NSDLĐ có trách nhiệm chi trả tiền trợ cấp cho NLĐ.
(Căn cứ Điều 107 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
88/ Hồ sơ hưởng lương hưu
- Hồ sơ hưởng lương hưu đối với NLĐ đang tham gia BHXH bắt buộc bao gồm:
+ Sổ BHXH.
+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt HĐLĐ hưởng chế độ hưu trí.
Trước đây là quyết định nghỉ việc của người đang đóng BHXH; đơn đề nghị hưởng lương hưu đối với người bảo lưu thời gian đóng BHXH.
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với người nghỉ hưu theo quy định tại Điều 55 của Luật này hoặc giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp đối với trường hợp NLĐ quy định tại Điều 54 của Luật này.
- Hồ sơ hưởng lương hưu đối với NLĐ đang tham gia BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian tham gia BHXH gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù bao gồm:
+ Sổ BHXH.
+ Đơn đề nghị hưởng lương hưu.
+ Giấy ủy quyền làm thủ tục giải quyết chế độ hưu trí và nhận lương hưu đối với người đang chấp hành hình phạt tù.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trái phép.
+ Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với trường hợp người mất tích trở về.
Bổ sung thêm các giấy tờ vào hồ sơ hưởng lương hưu trong một số trường hợp.
(Căn cứ Điều 108 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
89/ Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần
Cụ thể hóa thủ tục hưởng BHXH 01 lần.
- Sổ BHXH.
- Đơn đề nghị hưởng BHXH 01 lần của NLĐ.
- Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ:
+ Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
+ Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài.
+ Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
- Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp NLĐ tham gia BHXH bắt buộc, tự nguyện là người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.
- Đối với NLĐ tham gia BHXH bắt buộc và tự nguyện ra nước ngoài để định cư thì hồ sơ hưởng trợ cấp 01 lần được thực hiện theo quy định trên.
(Căn cứ Điều 109 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
90/ Giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần
Quy định rõ hơn thời hạn giải quyết hưởng lương hưu, BHXH 01 lần so với trước.
- Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm NLĐ được hưởng lương hưu, NSDLĐ nộp hồ sơ quy định trên cho cơ quan BHXH.
- Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm NLĐ được hưởng lương hưu, NLĐ đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, người tham gia BHXH tự nguyện nộp hồ sơ quy định trên cho cơ quan BHXH.
- Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm NLĐ đủ điều kiện và có yêu cầu hưởng BHXH 01 lần nộp hồ sơ quy định trên cho cơ quan BHXH.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người hưởng lương hưu hoặc trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp hưởng BHXH 01 lần, cơ quan BHXH có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho NLĐ; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn giải quyết hưởng lương hưu được rút ngắn hơn so với trước, Luật bảo hiểm xã hội 2006 quy định thời hạn 30 ngày đối với người hưởng lương hưu và thời hạn 15 ngày đối với trường hợp hưởng BHXH 01 lần.
(Căn cứ Điều 110 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
91/ Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất
Bổ sung hồ sơ hưởng chế độ tử tuất trong mỗi trường hợp.
- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người đang đóng BHXH và người bảo lưu thời gian đóng BHXH gồm:
+ Sổ BHXH.
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
+ Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần.
+ Biên bản điều tra TNLĐ, trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là TNLĐ thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông quy định trên; bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp chết do bệnh nghề nghiệp.
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất của người đang hưởng hoặc người đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp TNLĐ, bệnh nghề nghiệp hằng tháng bao gồm:
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
+ Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất 01 lần.
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
(Căn cứ Điều 111 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
92/ Giải quyết hưởng chế độ tử tuất
Quy định cụ thể về thời gian giải quyết hưởng chế độ tử tuất.
- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thời gian đóng BHXH, người tham gia BHXH tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì thân nhân của họ nộp hồ sơ quy định trên cho cơ quan BHXH.
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày NLĐ đang đóng BHXH bắt buộc bị chết thì thân nhân nộp hồ sơ quy định trên cho NSDLĐ.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của NLĐ, NSDLĐ nộp hồ sơ quy định trên cho cơ quan BHXH.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan BHXH phải giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của NLĐ. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Rút ngắn lại còn 15 ngày để giải quyết chế độ tử tuất so với trước đây.
(Căn cứ Điều 112 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
93/ Hồ sơ và giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp và người bị Tòa án tuyên bố mất tích trở về
Đây là quy định mới tại Luật bảo hiểm xã hội 2014.
- Hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng.
+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp.
+ Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với trường hợp Tòa án tuyên bố mất tích trở về đã có hiệu lực pháp luật.
- Trình tự giải quyết:
+ NLĐ nộp hồ sơ quy định trên cho cơ quan BHXH.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan BHXH phải giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(Căn cứ Điều 113, 114 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
94/ Chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng chuyển đến nơi ở khác trong nước có nguyện vọng được hưởng BHXH ở nơi cư trú mới thì có đơn gửi cơ quan BHXH nơi đang hưởng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, cơ quan BHXH phải giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(Căn cứ Điều 115 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
95/ Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
Đây là quy định mới mà trước đây chưa có nhằm nâng cao trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ BHXH cho NLĐ.
- Trường hợp vượt quá thời hạn được quy định cơ quan BHXH phải giải quyết hưởng chế độ thai sản, ốm sau, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản, ốm đau, hưởng lương hưu, BHXH 01 lần, hưởng trợ cấp tuất thì phải giải trình bằng văn bản.
- Trường hợp nộp hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ BHXH chậm so với thời hạn quy định, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người hưởng thì phải bồi thường theo quy định pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của NLĐ hoặc thân nhân của NLĐ thuộc đối tượng được hưởng chế độ BHXH.
(Căn cứ Điều 116 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
96/ Hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội
Quy định mới được bổ sung vào Luật bảo hiểm xã hội 2014.
- Hồ sơ, trình tự khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ BHXH do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
- Việc khám giám định mức suy giảm khả năng lao động phải bảo đảm chính xác, công khai, minh bạch. Hội đồng giám định y khoa chịu trách nhiệm về tính chính xác của kết quả giám định của mình theo quy định pháp luật.
(Căn cứ Điều 117 Luật bảo hiểm xã hội 2014)
Còn tiếp
Cập nhật bởi nguyenanh1292 ngày 02/04/2015 01:56:38 CH