A. Thủ tục thành lập công ty du lịch
Phạm vi hướng dẫn áp dụng: Thành lập công ty 100% vốn trong nước (thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh).
1. Nơi nộp hồ sơ thành lập công ty:
Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Hồ sơ thành lập công ty:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Các thành viên, cổ đông sáng lập phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:
+ Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số43/2010/NĐ- CP đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;
+ Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số43/2010/NĐ- CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của một hoặc một số cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
3. Mã ngành nghề:
Mã ngành
|
|
Tên ngành nghề
|
7911
|
79110
|
Đại lý du lịch
|
7912
|
79120
|
Điều hành tua du lịch
|
7920
|
79200
|
Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
|
Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
Ghi chú: Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Điều 24. Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
1. Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam.
2. Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây:
a) Hộ chiếu Việt Nam;
b) Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài.
3. Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
4. Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
B. CĂN CỨ PHÁP LUẬT:
Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Nghị định của Chính Phủ số43/2010/NĐ-CP ban hành ngày 15 tháng 4 năm 2010
Nghị định của Chính Phủ số102/2010/NĐ-CP ban hành ngày 01 tháng 10 năm 2010;
Quyết định số10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam
Quyết định s��337/QĐ-BKH của Bộ kế hoạch và Đầu tư ngày 10/4/2007 Về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam;
Các văn bản pháp lý có liên quan.
CĂN CỨ PHÁP LUẬT:
Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Nghị định của Chính Phủ số88/2006/NĐ-CP ban hành ngày 29 tháng 8 năm 2006;
Nghị định của Chính Phủ số139/2007/NĐ-CP ban hành ngày 05 tháng 9 năm 2007;
Thông tư số03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ kế hoạch Đầu tư;
Thông tư số05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA áp dụng từ ngày 13 tháng 7 năm 2009 ;
Quyết định số10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam
Quyết định số337/QĐ-BKH của Bộ kế hoạch và Đầu tư ngày 10/4/2007 Về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam
II. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY VẬN TẢI
1. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh, Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp sẽ đặt trụ sở chính.
2. Hồ sơ bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
Dự thảo điều lệ;
Danh sách Cổ đông sáng lập Công ty cổ phần hoặc Danh sách thành viên Công ty TNHH có hai thành viên trở lên;
Bản sao tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của Cổ đông sáng lập Công ty cổ phần hoặc thành viên sáng lập Công ty TNHH:
- Đối với cá nhân: CMND hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực;
- Đối với tổ chức: GCN đăng ký kinh doanh, Điều lệ công ty, Biên bản, Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người đại diện theo ủy quyền, CMND/Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền;
Ngoài dịch vụ vận tải, nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề đòi hỏi vốn pháp định và ngành nghề có chứng chỉ thì phải có thêm các văn bản sau:
Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp sẽ đặt trụ sở chính.
4. Kết quả thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5. Mã ngành nghề:
Cấp
1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Tên ngành
|
|
49
|
|
|
|
Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống
|
|
|
491
|
|
|
Vận tải đường sắt
|
|
|
|
4911
|
49110
|
Vận tải hành khách đường sắt
|
|
|
|
4912
|
49120
|
Vận tải hàng hóa đường sắt
|
|
|
492
|
4920
|
49200
|
Vận tải bằng xe buýt
|
|
|
493
|
|
|
Vận tải đường bộ khác
|
|
|
|
4931
|
|
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
|
|
|
|
|
49311
|
Vận tải hành khách bằng tàu điện ngầm
|
|
|
|
|
49312
|
Vận tải hành khách bằng taxi
|
|
|
|
|
49313
|
Vận tải hành khách bằng xe lam, xe lôi, xe máy
|
|
|
|
|
49319
|
Vận tải hành khách bằng xe đạp, xe xích lô và xe thô sơ khác
|
|
|
|
4932
|
|
Vận tải hành khách đường bộ khác
|
|
|
|
|
49321
|
Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh
|
|
|
|
|
49329
|
Vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu
|
|
|
|
4933
|
|
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
|
|
|
|
|
49331
|
Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng
|
|
|
|
|
49332
|
Vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng)
|
|
|
|
|
49333
|
Vận tải hàng hóa bằng xe lam, xe lôi, xe công nông
|
|
|
|
|
49334
|
Vận tải hàng hóa bằng xe thô sơ
|
|
|
|
|
49339
|
Vận tải hàng hóa bằng phương tiện đường bộ khác
|
|
|
494
|
4940
|
49400
|
Vận tải đường ống
|
|
50
|
|
|
|
Vận tải đường thủy
|
|
|
501
|
|
|
Vận tải ven biển và viễn dương
|
|
|
|
5011
|
|
Vận tải hành khách ven biển và viễn dương
|
|
|
|
|
50111
|
Vận tải hành khách ven biển
|
|
|
|
|
50112
|
Vận tải hành khách viễn dương
|
|
|
|
5012
|
|
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương
|
|
|
|
|
50121
|
Vận tải hàng hóa ven biển
|
|
|
|
|
50122
|
Vận tải hàng hóa viễn dương
|
|
|
502
|
|
|
Vận tải đường thuỷ nội địa
|
|
|
|
5021
|
|
Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa
|
|
|
|
|
50211
|
Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa bằng phương tiện cơ giới
|
|
|
|
|
50212
|
Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa bằng phương tiện thô sơ
|
|
|
|
5022
|
|
Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa
|
|
|
|
|
50221
|
Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa bằng phương tiện cơ giới
|
|
|
|
|
50222
|
Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa bằng phương tiện thô sơ
|
|
51
|
|
|
|
Vận tải hàng không
|
|
|
511
|
5110
|
51100
|
Vận tải hành khách hàng không
|
|
|
512
|
5120
|
51200
|
Vận tải hàng hóa hàng không
|
Lưu ý:
Những nội dung quy định nêu trên được tổng hợp tại các văn bản hướng dẫn, áp dụng đối với việc thành lập công ty 100% vốn đầu tư trong nước. Chúng tôi đã hết sức cố gắng mang đến cho người sử dụng những thông tin chính xác, cập nhật và có tính thực tiễn. Tuy nhiên, những thông tin cũng như các văn bản quy phạm pháp luật tham chiếu có thể có những thay đổi vào thời điểm người sử dụng có được những ý kiến này. Người sử dụng cần tham khảo ý kiến của các chuyên gia pháp lý về vấn đề của mình.
Cập nhật bởi legalservice ngày 31/08/2012 10:26:31 SA
Cập nhật bởi legalservice ngày 31/08/2012 10:25:52 SA
TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT – VĂN PHÒNG LUẬT SƯ HÒA BÌNH - http://luathoabinh.com
Trụ sở chính: Số 09 Lê Văn Lương, Hà Đông, Hà Nội - 0936 171 023
Email: luathoabinh.com@gmail.com
Website: luathoabinh.com