Chào bạn!
Liên quan đến vấn đề bạn hỏi Luật sư trả lời như sau:
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
Trân trọng giới thiệu bài viết hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép Hoạt động dịch vụ đưa người lao động di làm việc ở nước ngoài để Quý doanh nghiệp tham khảo.
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA NGƯỜI VIỆT NAM ĐI LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI
I. că cứ pháp lý
1. Luật đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài năm 2006;
2. Nghị định hướng dẫn luật (NĐ 126 của chính phủ);
3. Thông tư 21 của Lao động - Thương binh lao động và Xã hội, thương dẫn luật;
4. Và một số quyết định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
II. Các công việc liên quan đến việc xin cấp giấy phép
1. Thành lập doanh nghiệp:
Theo quy định của luật doanh nghiệp năm 2005 và khoản 4, điều 10 Luật đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và điều 2 của Nghị định 126/CP năm 2007 hướng dẫn luật trên.
2. Thực hiện thủ tục xin cấp phép
(theo quy định tại khoản 1, điều 10 Luật và tại điểm 2 của phần I thông tư 21 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
2.1 Điều kiện cấp giấy phép gồm: (quy định tại điều 9 Luật)
a) Doanh nghiệp có vốn pháp định quy định tại khoản 2 Điều 8 của luật này (theo quy định tại Điều 3 Nghị định 126 thì vốn pháp định của doanh nghiệp là 5 tỷ VNĐ) và có đủ các điều kiện sau đây;
b) Có đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
c) Có bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trược khi đi làm việc ở nước ngoài và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì phải có phương án tổ chức bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
d) Người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế;
đ) Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ (theo quy định tại khoản 1 điều 5 nghị định 126 năm 2007 thì tiền ký quỹ là 1 tỷ VNĐ, Doanh nghiệp ký quỹ tại Ngân hàng Thương mại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính).
2.2 Hồ sơ xin cấp giấy phép gồm có:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về vốn theo quy định
d) Giấy xác nhận ký quỹ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ;
đ) Đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 126/2007/NĐ-CP
e) Sơ yếu lý lịch của người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài kèm theo giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật;
g) Phương án tổ chức (đối với doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài) hoặc báo cáo về tổ chứ cbộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
h) Danh sách trích ngang cán bộ chuyên trách trong bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, gồm các nội dung: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, nhiệm vụ được giao.
III. Nộp hồ sơ nhận và bàn giao kết quả công việc
1. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép (khoản 1 Điều 10 của Luật).
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cục quản lý lao động nước ngoài Bộ thương binh lao động xã hội.
2. Thời hạn cấp giấy phép cho doanh nghiệp (khoản 2 Điều 10 của Luật).
Trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1 Điều 10 của luật này thì Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét cấp Giấy phép cho doanh nghiệp sau khi lấy ý kiến của một trong những người có thẩm quyền sau đây:
a)Thủ trưởng cơ quan ra quyết định thành lập hoặc đề nghị Thủ tướng Chính phủ thành lập đối với doanh nghiệp nhà nước;
b) Người ra quyết định thành lập đối với doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
c) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b ở trên.
Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
3. Lệ phí cấp Giấy phép (khoản 4 Điều 10 của Luật)
Lệ phí cấp Giấy phép là 5 triệu đồng. Doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép tại thời điểm nhận Giấy phép.