Mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước

Chủ đề   RSS   
  • #6197 09/10/2008

    nguyetnm1963

    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:30/09/2008
    Tổng số bài viết (2)
    Số điểm: 220
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước


    Xin tìm giúp các văn bản đang còn hiệu lực liên quan đến việc mua nhà trả góp thuộc sở hữu nhà nước theo NĐ61/CP đang trả tiền hàng năm
    Cập nhật bởi VietThuong ngày 12/03/2010 07:17:20 PM
     
    12053 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #6198   03/10/2008

    chichchoe
    chichchoe
    Top 500
    Mầm

    Bình Định, Việt Nam
    Tham gia:02/07/2008
    Tổng số bài viết (151)
    Số điểm: 565
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 8 lần


    Một số văn bản PL v/v mua nhà trả góp thuộc sở hữu nhà nước

        Công văn 1320/BXD-QLN của Bộ Xây dựng ngày 07/07/2008 về việc tiếp tục thực hiện bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở
       
    Công văn 827/TTg-KTN của Thủ tướng Chính phủ ngày 29/05/2008 về việc bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định số 61/CP
        Thông tư 11/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 05/05/2008 về việc hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại.
        Quyết định 17/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 28/01/2008 về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại
        Công văn 7385/VPCP-CN của Văn phòng Chính phủ ngày 21/12/2007 về việc kiểm tra tình hình thực hiện chính sách bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP
       Nghị quyết 48/2007/NQ-CP của Chính phủ ngày 30/08/2007 về việc điều chỉnh một số nội dung chính sách bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP.
        Nghị quyết 23/2006/NQ-CP của Chính phủ ngày 07/09/2006 về một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo quy định tại Nghị định số 61/CP
        Chỉ thị 43/2004/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 03/12/2004 về việc chuyển giao nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
       
    Quyết định 189/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 28/09/1998 về việc bán biệt thự tại thành phố Hà Nội
       
    Quyết định 188/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 28/09/1998 về việc bán biệt thự tại thành phố Hồ Chí Minh
       
    Quyết định 64/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 21/03/1998 về việc giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà đang ở thuê thuộc sở hữu Nhà nước
       
    Quyết định 685/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 20/09/1996 về việc bán biệt thự tại thành phố Hồ Chí Minh
        Nghị định 21/CP của Chính phủ ngày 16/04/1996 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 và Điều 7 của Nghị định số 61/CP
       
    Thông tư ngày 04/03/1996 hướng dẫn việc chuyển giao nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước thuộc diện được bán từ các cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, đoàn thể nhân dân, tổ chức chính trị, xã hội, các doanh nghiệp Nhà nước cho bên bán nhà
        Thông tư 70-TC/TCT của Bộ Tài chính ngày 18/11/1994 về việc hướng dẫn thực hiện các khoản thu ngân sách đối với việc cấp giấy giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất đai ở đô thị theo NĐ số 60/CP ngày 5/7/1994 và việc mua bán kinh doanh nhà ở theo NĐ 61/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ
        Thông tư liên tịch 13/LB-TT của Ban Vật giá Chính phủ ngày 18/08/1994 về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê.
     
    Báo quản trị |  
  • #6199   01/10/2008

    nguyetnm1963
    nguyetnm1963

    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:30/09/2008
    Tổng số bài viết (2)
    Số điểm: 220
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    NHÀ ĐANG MUA TRẢ GÓP CỦA NHÀ NƯỚC THEO NĐ 61/CP CHO THUÊ CÓ ĐƯỢC CÔNG CHỨNG KHÔNG

    NHÀ ĐANG MUA TRA GÓP CỦA NHÀ NƯỚC THEO NĐ 61/CP MUỐN CHO THUÊ CÓ ĐƯỢC CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG KHÔNG ? MUỐN SỬA CHỮA THÊM TẦNG CÓ ĐƯỢC KHÔNG? THEO VB NÀO QUI ĐỊNH. XIN CẢM ƠN
     
    Báo quản trị |  
  • #6200   03/10/2008

    nganhhong
    nganhhong
    Top 500
    Lớp 9

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:04/06/2008
    Tổng số bài viết (216)
    Số điểm: 12341
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 5 lần


    NHÀ ĐANG MUA TRẢ GÓP CỦA NHÀ NƯỚC THEO NĐ 61/CP CHO THUÊ CÓ ĐƯỢC CÔNG CHỨNG KHÔNG?

    Về quy định chung, nhà ở cho thuê khi đảm bảo các điều kiện sau:
    a) Có giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở theo quy định của pháp luật;
    b) Không có tranh chấp về quyền sở hữu;
    c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    d) Nhà ở phải bảo đảm chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, cung cấp điện, nước, vệ sinh môi trường và các điều kiện thiết yếu khác.
    Như vậy, theo tôi hiểu, nếu nhà bạn chưa hoàn tất các thủ tục mua hóa giá và chưa được cấp sổ hồng thì chưa được phép giao dịch, bạn có thể xem thêm quyền và nghĩa vụ của bạn theo “hợp đồng mua nhà trả góp”.
     
    Báo quản trị |  
  • #6201   08/10/2008

    ls_lexuanhiep
    ls_lexuanhiep
    Top 200


    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:20/08/2008
    Tổng số bài viết (406)
    Số điểm: 2071
    Cảm ơn: 2
    Được cảm ơn 73 lần


    Chào bạn,

    Tôi chỉ nêu ra một số văn bản có liên quan theo yêu cầu của bạn. Nội dung văn bản thì bạn nên tìm kiếm trên mạng internet.

    Về mua nhà thuộc sở hữu nhà nước, bạn nên tham khảo các văn bản sau:

    -         Nghị định của Chính phủ số 61-CP ngày 05/07/1994 về mua bán và kinh doanh nhà ở  

    -         Thông tư số 70-TC/TCT ngày 18/11/1994 hướng dẫn thực hiện các khoản thu ngân sách đối với việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở  tại đô thị theo Nghị định của Chính phủ số 61-CP ngày 05/07/1994 về mua bán và kinh doanh nhà ở

    -         Công văn của Ban chỉ đạo trung ương về chính sách nhà ở và đất ở số 477/BCĐ/QLN ngày 18/04/1995 về việc bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định số 61//CP của Chính phủ

    -         Nghị quyết của Chính phủ số 23/2006/NQ-CP ngày 07/09/2006 về một số giải pháp nhẳm đẩy nhanh tiến độ bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày ngày 05/07/1994 của Chính phủ

    -         Công văn số 1320/BXD-QLN ngày 07/07/2008 của Bộ Xây dựng về việc tiếp tục thực hiện bán nhà ở thuộc SHNN cho người đang thuê theo Nghị định 61/CP

     
    Báo quản trị |  
  • #6202   08/10/2008

    phamleduy999
    phamleduy999

    Sơ sinh

    Khánh Hoà, Việt Nam
    Tham gia:07/10/2008
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 5
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Các văn bản về mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước

    Tôi muốn được biết toàn bộ nghị định 61/CP của chính phủ và các văn bản liên quan về mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước

     
    Báo quản trị |  
  • #147   17/07/2008

    maian211
    maian211

    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:17/07/2008
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 5
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Nhà đất mua như thế nào mới gọi là hợp pháp ?

    Gia đình tôi có mua 1 căn nhà, trong đó tổng diện tích là 7970m2. Có chủ quyền nhà là 327m2 được bút phê của phó chù tịch đồng ý cho 2 bên đương sự mua bán nhà và đất này, và được đóng thuế trước bạ 7970m2 (đất ở ) năm 1992.

     Nhưng đến nay gia đình tôi vẫn chưa hợp thức hóa số đất còn lại (sổ đỏ).

     Rất nhiều quyết định nhưng trong đó có 1 quyết định nói là sự mua bán có dấu hiệu lừa đảo.

     Vậy xin được hỏi nếu lừa đảo thì tại sao cơ quan nhà nước lại để cho gia đình tôi công chứng chứng nhận? Tại sao để gia đình tôi đóng thuế trước bạ? Tại sao từ năm 1992 đến nay vẫn thu thuế đất ở mỗi năm?

     Xin quí luật sư tư vấn dùm gia đình tôi , vì cha mẹ tôi năm nay đã ngoài 70 tuổi bệnh tật mà phải vất vả 16 năm đi tìm chân lý mà vẫn bị từ chối.

    Cám ơn quí luật sư

     
    Báo quản trị |  
  • #148   17/07/2008

    LS_NguyenThiMinhHieu
    LS_NguyenThiMinhHieu
    Top 500
    Mầm

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:07/05/2008
    Tổng số bài viết (133)
    Số điểm: 679
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 15 lần


    trả lời như sau : hồ sơ mua bán nhà đất hợp  pháp
       bước 1, người bán phải có giấy chứng nhận của uỷ ban nhân dân phường hoặc xã nhà đất không có tranh chấp, không giải toả, di dời,
      bước 2,  phải đi công chứng về việc mua bán nhà
       bưởc 3,  đóng thuế chuyển quyền sử dụng đất,  đóng lệ phí trước bạ sang tên
       bước 4, đăng bộ 
       nếu gia  đình anh/chị trình tự qua các bước nêu trên là hợp lệ, nhưng anh/chị cần xem kỹ chuyển quyền  sử dụng đất  sang tên  anh/chị  327 m2 hay 7970m2  ?
     anh/ chị  nói rằng có nhiều quyết định, nhưng có 1 quyết định nói việc mua bán có dấu hiệu lừa đảo,  tôi  muốn hỏi,   ở đâu ra quyết định đó?
      căn cứ nào để cho rằng việc mua bán có dấu hiệu lừa đảo,
     nếu không bằng lòng với quyết định đó anh / chị làm đơn khởi kiện đến toà án .
     
    Báo quản trị |  
  • #159   24/07/2008

    Phuongha1208
    Phuongha1208

    Sơ sinh

    Nam Định, Việt Nam
    Tham gia:24/07/2008
    Tổng số bài viết (5)
    Số điểm: 40
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Cơ hội thắng kiện của tôi là bao nhiêu %

    Tôi đã mua một căn nhà làm đầy đủ thủ tục chuyển nhượng từ chính chủ và được cấp GCNQSDĐ nhưng chủ cũ chưa bàn giao lại căn nhà sau khi tôi khởi kiện đòi nhà thì chủ cũ có yêu cầu phản tố đòi xét lại hợp đồng chuyển nhượng chỉ khai mà không có chứng cứ (hợp đồng đã có chữ ký hợp lệ của chủ cũ và được UBND xác nhận) toà án yêu cầu có giấy viết tay về việc mua bán tôi muốn hỏi ngoài việc có GCNQSDĐ cần phải có thêm giấy tờ gì khác nữa không. 
     
    Báo quản trị |  
  • #160   28/07/2008

    DANGTHANHLIEM
    DANGTHANHLIEM
    Top 500
    Male
    Chồi

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:03/01/2007
    Tổng số bài viết (292)
    Số điểm: 1532
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 21 lần


    nhà đất

    #f2850e">Chào bạn.

    #f2850e; FONT-FAMILY: 'Times New Roman','serif'">Nếu bạn mua nhà đã làm thủ tục sang nhượng đúng theo quy định và đã được cấp Giấy chứng nhận QSDĐ khi xảy ra tranh chấp thì Tòa án sẽ xem xét cụ thể hồ sơ để quyết định.  Vì việc mua bán đã có hợp đồng có chữ ký của chủ cũ và có xác nhận của chính quyền địa phương và đã được cấp giấy Giấy chứng nhận QSDĐ thì không nhất thiết phải có thêm các giấy tờ khác.

    #f2850e; FONT-FAMILY: 'Times New Roman','serif'">Tuy nhiên, Thời điểm chuyển quyền sở hữu đối với tài sản mua bán mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì quyền sở hữu được chuyển cho bên mua kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản đó#f2850e; FONT-FAMILY: 'Times New Roman','serif'"> (điều 439 Bộ Luật Dân sự). 

    #f2850e; FONT-FAMILY: 'Times New Roman','serif'">Thân.

     
    Báo quản trị |  
  • #44224   28/07/2008

    Phuongha1208
    Phuongha1208

    Sơ sinh

    Nam Định, Việt Nam
    Tham gia:24/07/2008
    Tổng số bài viết (5)
    Số điểm: 40
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Xin LS cho biết Hợp đồng có dấu hiệu cụ thể như thế nào mới bị coi là vô hiệu do bị lừa dối và đe doạ quy định ở văn bản nào, chỉ dựa vào lời khai của đương sự có thể coi đó là căn cứ hay không
     
    Báo quản trị |  
  • #44225   28/07/2008

    DANGTHANHLIEM
    DANGTHANHLIEM
    Top 500
    Male
    Chồi

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:03/01/2007
    Tổng số bài viết (292)
    Số điểm: 1532
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 21 lần


    vô hiệu do lừa dối

    Chào bạn;

    Lừa dối trong giao dịch là hành vi cố ý của một bên hoặc của người thứ ba nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch về chủ thể, tính chất của đối tượng hoặc nội dung của giao dịch dân sự nên đã xác lập giao dịch đó.

    Đe dọa trong giao dịch là hành vi cố ý của một bên hoặc người thứ ba làm cho bên kia buộc phải thực hiện giao dịch nhằm tránh thiệt hại về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, uy tín, nhân phẩm, tài sản của mình hoặc của cha, mẹ, vợ, chồng, con của mình.

    Các điều khoản về giao dịch dân sự vô hiệu ở điều 122, 127 đến điều 137 Bộ Luật Dân sự.

    Lời khai của đương sự tại tòa cũng là một trong những nguồn chứng cứ (theo điều 82 Bộ Luật Tố tụng dân sự).

    Một vài ý trao đổi cùng bạn.

    Thân.

     
    Báo quản trị |  
  • #15105   25/05/2009

    do_hong
    do_hong

    Sơ sinh

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:04/05/2009
    Tổng số bài viết (2)
    Số điểm: 25
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Nhờ cả nhà giúp giùm em với!

    Nhờ các anh các chị giúp em một việc với: Các bác ai có mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng cho em xin với. Em muốn tham khảo thêm. Em xin cảm ơn nhiều!!!
    Cập nhật bởi quoc007 vào lúc 25/05/2009 10:48:57
     
    Báo quản trị |  
  • #15106   25/05/2009

    thuanthienlawyer
    thuanthienlawyer
    Top 500
    Mầm

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:02/04/2009
    Tổng số bài viết (158)
    Số điểm: 670
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 4 lần


    Hợp đồng cho thuê nhà

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


     

    HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở*

    (toàn bộ ngôi nhà số........đường..................phường..........quận.............)

     

    Hôm nay, ngày......tháng..........năm........., tại...........................chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:

     

    Bên cho thuê (1):

     

    Ông (Bà) .....................................................................................................

    Sinh ngày ... tháng..................năm.................................................................

    Chứng minh nhân dân số:……………………….do………............................

    cấp ngày.......tháng.......năm...........................................................................

    Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):........................................................................

    Sinh ngày.... tháng..................năm.................................................................

    Chứng minh nhân dân số:……………………….do………............................

    cấp ngày.......tháng.......năm...........................................................................

    Cả hai ông bà cùng thường trú tại số:......... đường...........................................

    phường.......................... quận....................thành phố..................................(2)

     

    Bên thuê (1):

     

    Ông (Bà) .....................................................................................................

    Sinh ngày ... tháng..................năm.................................................................

    Chứng minh nhân dân số:……………………….do………............................

    cấp ngày.......tháng.......năm...........................................................................

    Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):........................................................................

    Sinh ngày.... tháng..................năm.................................................................

    Chứng minh nhân dân số:……………………….do………............................

    cấp ngày.......tháng.......năm...........................................................................

    Cả hai ông bà cùng thường trú tại số:......... đường...........................................

    phường........................... quận....................thành phố..................................(2

     

    Bằng hợp đồng này, Bên cho thuê  đồng ý cho Bên thuê thuê toàn bộ ngôi nhà với những thỏa thuận sau đây:


    ĐIỀU 1

    ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

     

    1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: .......đường......................

    phường......................... quận....................thành phố..................................(3),

    có thực trạng như sau:

            a. Nhà ở:

    - Tổng diện tích sử dụng:............................................................... m2

    - Diện tích xây dựng:..................................................................... m2

    - Diện tích xây dựng của tầng trệt:.................................................. m2

    - Kết cấu nhà:....................................................................................

    - Số tầng:..........................................................................................

            b. Đất ở:

    - Thửa đất số:....................................................................................

    - Tờ bản đồ số:.................................................................................

    - Diện tích:.................................................................................... m2

    - Hình thức sử dụng riêng.............................................................. m2

    c. Các thực trạng khác:....................................................................... (4)

    (phần diện tích nằm ngoài chủ quyền; diện tích vi phạm quy hoạch, trong đó phần diện tích trong lộ giới)

     

            2. Ông.................................... và Bà......................................................

    là chủ sở hữu nhà ở và có quyền sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số:................................. ngày.....tháng......năm...........

    do……………................................................................................... cấp (5)

     

    ĐIỀU 2

    GIÁ THUÊ NGÔI NHÀ

     

    1. Giá thuê ngôi nhà là:......................................................................... đ

    (bằng chữ:.................................................................................................. ).

     

    2. Bên thuê trả tiền thuê nhà cho Bên cho thuê bằng đồng Việt Nam theo định kỳ ....................... một lần, vào ngày đầu tiên của mỗi định kỳ.

    Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

     

     

     

     

    ĐIỀU 3

    THỜI HẠN THUÊ

     

    Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là............ kể từ ngày....... tháng.......năm.........

     

    ĐIỀU 4

    NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN CHO THUÊ

     

            1. Bên cho thuê có các nghĩa vụ sau đây :

    - Giao nhà cho Bên thuê theo đúng hợp đồng;

    - Bảo đảm cho người thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

    - Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho Bên thuê, thì phải bồi thường;

    - Tạo điều kiện cho Bên thuê sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

    - Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có).

     

    2. Bên cho thuê có các quyền sau đây:

    - Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;

    - Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho Bên thuê biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên thuê có một trong các hành vi sau đây :

    + Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

    + Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê;

    + Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng;

    + Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;

    + Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;

    + Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;

    - Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được Bên thuê đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên thuê sử dụng chỗ ở;

    - Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê.

     

     

     

     

     

     

    ĐIỀU 5

    NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN THUÊ

     

    1. Bên thuê có các nghĩa vụ sau đây :

    - Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận;

    - Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

    - Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

    - Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;

    - Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;

    - Trả nhà cho Bên cho thuê theo đúng thỏa thuận.

    2. Bên thuê có các quyền sau đây :

    - Nhận nhà thuê theo đúng thoả thuận;

    - Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

    - Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

    - Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với Bên cho thuê, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;

    - Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

    - Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi Bên cho thuê thông báo về việc bán ngôi nhà;

    - Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho Bên cho thuê biết trứơc một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây:

    + Không sửa chữa nhà khi chất lượng nhà giảm sút nghiêm trọng;

    + Tăng giá thuê nhà bất hợp lý;

    + Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

    - Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.

     

     

    ĐIỀU 6

    TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

     

    Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

     

    ĐIỀU 7

    CÁC THỎA THUẬN KHÁC

     

    Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện. (6)

     

    ĐIỀU 8

    CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

     

    Bên cho thuêBên thuê chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây :

     

    1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

     

    2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với Bên thuê đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

     

     

    ĐIỀU 9

    ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

     

            1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.

     

            2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (7), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

     

            3. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bản gồm có.........trang, các bản đều giống nhau. Bên cho thuê giữ 01 bản, Bên thuê giữ 01 bản và 01 bản lưu tại..........................................

     

     

     

    BÊN CHO THUÊ

    (ký và ghi rõ họ và tên)

    BÊN THUÊ

    (ký và ghi rõ họ và tên)

     

     

    CHÚ THÍCH

     

    (1) - Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là cá nhân:

    Ông (Bà) .....................................................................................................

    Sinh ngày.... tháng..................năm.................................................................

    Chứng minh nhân dân số:……………………….do………............................

    cấp ngày.......tháng.......năm...........................................................................

    Địa chỉ thường trú:........................................................................................

     

        Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần lượt ghi thông tin của từng người như trên; nếu bên thuê là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì ghi hộ chiếu;

            Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện.

     

    (1)- Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chức

    Tên tổ chức:.................................................................................................

    Tên viết tắt:...................................................................................................

    Trụ sở tại:.....................................................................................................

    Quyết định thành lập số ........... ngày.........tháng......năm.......của....................

    Điện thoại:....................................................................................................

    Đại diện là Ông (Bà)......................................................................................

    Chức vụ:.......................................................................................................

    Chứng minh nhân dân số:……………………….do………............................

    cấp ngày.......tháng.......năm...........................................................................

    Việc đại diện được thực hiện theo..................................................................

     

    (2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người;

    (3) Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),...;

    (4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) như: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự (từ Điều 278 đến Điều 283); các hạn chế về kiến trúc và xây dựng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo thỏa thuận của các bên;

    (5) Trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng của ngôi nhà đó;

     (6) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu;

    (7) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe đọc hợp đồng.

     



    * Mẫu này được ban hành kèm theo Quyết định số: 58/2004/QĐ-UB ngày  15/3/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố

     
    Báo quản trị |  
  • #6239   16/10/2008

    xuantruong09
    xuantruong09

    Sơ sinh

    Kiên Giang, Việt Nam
    Tham gia:13/10/2008
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 5
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    DÂN SỐ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH: Cơ sở pháp lý để xử lí cán bộ sinh con thứ 3.

    Các anh, chị kính mến!
    Ở cơ quan em có 1 cán bộ sinh con thứ 3.
    - Vậy, thủ trưởng cơ quan cần xử lí trường hợp này như thế nào?
    - Cơ sở pháp lý để xử lí trường hợp trên?
    - Nếu được, có thể cho em xin văn bản pháp lý trên - Email: xuantruong09@gmail.com.

    Xin chân thành cảm ơn!

     
    Báo quản trị |  
  • #6240   14/10/2008

    thanhtralaodongkh
    thanhtralaodongkh
    Top 75
    Lớp 5

    Khánh Hoà, Việt Nam
    Tham gia:06/03/2008
    Tổng số bài viết (811)
    Số điểm: 6499
    Cảm ơn: 4
    Được cảm ơn 36 lần


    Không có văn bản mang tính chất "Pháp lý". Tuỳ theo bạn làm ở đơn vị hành chính nào và được điều chỉnh bởi Nghị quyết của Đảng bộ, Công đoàn... của đơn vị ban hành thông qua Đại hội hay hội nghị
     
    Báo quản trị |