Hướng dẫn cấp mới chứng thư số ngành Thuế từ ngày 12/12/2023

Chủ đề   RSS   
  • #607472 14/12/2023

    xuanuyenle
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam
    Tham gia:02/08/2022
    Tổng số bài viết (2349)
    Số điểm: 81119
    Cảm ơn: 84
    Được cảm ơn 1693 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    Hướng dẫn cấp mới chứng thư số ngành Thuế từ ngày 12/12/2023

    Ngày 05/12/2023, Tổng cục Thuế ký Quyết định 1862/QĐ-TCT ban hành Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số trong ngành Thuế.

    (1) Phân loại Chứng thư số ngành Thuế

    Theo Quyết định 1862/QĐ-TCT nêu rõ “Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng. Chứng thư số bao gồm các loại sau:

    - Phân loại theo đối tượng sử dụng:

    + Chứng thư số cá nhân: chứa thông tin định danh của cá nhân; dùng để xác nhận chữ ký số của cá nhân.

    + Chứng thư số cơ quan, tổ chức: chứa thông tin định danh của cơ quan, tổ chức; dùng để xác nhận chữ ký số của cơ quan, tổ chức.

    + Chứng thư số thiết bị, dịch vụ, phần mềm: chứa thông tin định danh được gán cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm; dùng để xác nhận tính hợp lệ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm; bao gồm và không giới hạn trong phạm vi các loại sau: chứng thư số Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing.

    -  Phân loại theo tổ chức cung cấp:

    + Chứng thư số chuyên dùng là chứng thư số do Tố chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức ngoài Bộ Tài chính cung cấp (không bao gồm Ban Cơ yếu Chính phủ trong phạm vi Quy che này).

    + Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ là chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ (Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ) cung cấp.

    + Chứng thư số công cộng là chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp.

    + Chứng thư số nước ngoài là chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cung cấp.

    (2) Quy định về cấp phát chứng thư số

    - Chứng thư số cơ quan, tổ chức được cấp cho: cơ quan Tổng cục Thuế và các đơn vị trực thuộc cơ quan Tổng cục Thuế; Cục Thuế; Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực và các trường hợp phát sinh khác có thẩm quyền sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật được Tổng cục Thuế phê duyệt.

    - Chứng thư số cá nhân được cấp cho: Lãnh đạo từ cấp Phó trưởng phòng trở lên tại các đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan Tổng cục Thuế; Lãnh đạo từ cấp Phó trưởng phòng trở lên tại Cục Thuế; Lãnh đạo từ cấp Phó đội trưởng hoặc Phó trưởng phòng trở lên tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực; Cán bộ công chức Thuế tham gia các quy trình điện tử hoá do cơ quan nhà nước ban hành; Các trường hợp phát sinh khác do Tổng cục Thuế quy định tại các ván bản hướng dẫn nghiệp vụ, văn bản triển khai,...

    - Chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm được cấp cho từng trường hợp do Tổng cục Thuế phê duyệt.

    - Sim PKI được cấp cho: Lãnh đạo từ cấp Phó trưởng phòng trở lên tại các đơn vị thuộc và trực thuộc cơ quan Tổng cục Thuế; Lãnh đạo từ cấp Phó trưởng phòng trở lên tại Cục Thuế; Lãnh đạo từ cấp Phó đội trưởng hoặc Phó trưởng phòng trở lên tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực; Cán bộ công chức Thuế tham gia các quy trình điện tử hoá do cơ quan nhà nước ban hành; Các trường hợp phát sinh khác do Tổng cục Thuế quy định tại các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ, văn bản triển khai,...

    (3) Chứng thư số được cấp tương ứng với hoạt động nào?

    Cá nhân, đơn vị sử dụng chứng thư số chuyên dùng Chính phủ và khóa bí mật, thiết bị lưu khóa bí mật được cấp tương ứng với chứng thư số cho các hoạt động sau:

    - Ký số văn bản điện tử trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành điện tử; hồ sơ, chứng nhận điện tử trong các thủ tục hành chính công trực tuyến, dịch vụ công trực tuyến; trong các giao dịch điện tử khác theo quy định của pháp luật.

    - Mã hóa dữ liệu, tệp tin lưu trữ trên thiết bị hoặc trao đổi giữa các cá nhân, tổ chức.

    - Xác thực thiết bị, dịch vụ, phần mềm; mã hóa kết nối giữa các thiết bị, dịch vụ, phần mềm.

    Trong đó, đảm bảo an toàn, bí mật trong việc sử dụng chứng thư số:

    - Khóa bí mật phải được lưu trên thiết bị lưu khóa bí mật, không giao thiết bị lưu khóa bí mật cho người khác.

    - Chứng thư số của cơ quan, tổ chức lưu trên thiết bị lưu khóa bí mật (token) thì phải giao cho bộ phận Văn thư chịu trách nhiệm quản lý và được để ở trụ sở cơ quan, trong tủ khóa.

    - Đối với chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm phải lưu trên thiết bị ký số chuyên dụng (HSM).

    (4) Quy trình cấp mới chứng thư số ngành Thuế

    Lập đề nghị cấp mới chứng thư số

    Theo quy định tại Điều 5 tại Quy chế quy định về lập đề nghị cấp mới chứng thư số như sau:

    + Đối tượng được cấp chứng thư sổ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy chế này thực hiện: Cá nhân lập đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân theo Mẫu 01- BM/CTS; Tổ chức, đơn vị (người quản lý chứng thư số của tổ chức) lập đề nghị cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức theo Mẫu 02-BM/CTS; Đối với chứng thư số cho thiết bị dịch vụ và phần mềm, người quản lý chứng thư số lập đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ và phần mềm theo Mẫu 13-BM/CTS tại Phụ lục kèm theo Quy chế này, gửi Bộ phận CNTT.

    Bộ phận CNTT thực hiện:

    - Rà soát, tổng hợp yêu cầu đề nghị cấp mới chứng thư số cho cá nhân theo Mầu 03- BM/CTS, đề nghị cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức theo Mẫu 04-BM/CTS, đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ và phần mềm theo 14-BM/CTS tại Phụ lục kèm theo Quy chế, trình lãnh đạo quản lý trực tiếp phê duyệt gửi đơn vị cấp trên cụ thể như sau:

    + Đối với đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân, tổ chức cấp Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực, Bộ phận CNTT trình lãnh đạo Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực phê duyệt gửi Cục Thuế.

    + Đối với đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân, tổ chức cấp Cục Thuế, Bộ phận CNTT tổng hợp yếu cầu đề nghị cấp chứng thư số toàn Cục Thuế trình lãnh đạo Cục Thuế phê duyệt gửi Tổng cục Thuế (qua Cục CNTT).

    + Đối với đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân, tổ chức cấp Tổng cục Thuế, Cục CNTT trình lãnh đạo Tổng cục phê duyệt đồng thời tổng hợp yêu cầu đề nghị cấp chứng thư số toàn ngành Thuế gửi Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

    - Lưu hồ sơ đối với Mẫu 01-BM/CTS và Mẫu 02-BM/CTS, Mẫu 03- BM/CTS.

    Xem và tải Mẫu 01-BM/CTS

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/12/14/mau-1.docx

    Xem và tải Mẫu 02-BM/CTS

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/12/14/mau-2.docx

    Xem và tải Mẫu 03-BM/CTS

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/12/14/mau-3.docx

    Xem và tải Mẫu 04-BM/CTS

    https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2023/12/14/mau-4.docx

    Bàn giao chứng thư số mới

    Theo đó, việc giao, nhận chứng thư số mới được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số trong ngành Thuế.

    Xem chi tiết tại Quyết định 1862/QĐ-TCT ngày 12/12/2023 và thay thế Quyết định 1984/QĐ-TCT ngày 19/10/2015.

     
    248 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn xuanuyenle vì bài viết hữu ích
    admin (30/01/2024)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận