BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
-------
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
49/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Hà Nội - Năm 2008
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49 /2008 /QĐ- BLĐTBXH ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Quản trị mạng máy tính
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 43
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Tính kiên nhẫn, tỉ mỉ trong công việc khi thực hiện với thời gian dài và khó như: Lắp ráp, cài đặt, quản trị, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị của hệ thống máy tính.
+ Tính cẩn thận, chính xác trong các công việc cần có độ an toàn như: Lắp ráp, cài đặt, tháo lắp các thiết bị cuả hệ thống mạng, chuẩn đoán và sửa chữa các sự cố hư hỏng của các thiết bị của hệ thống mạng và thiết bị ngoại vi của máy tính.
+ Tính cộng đồng khi làm việc trong một tổ/ nhóm kỹ thuật để hoàn thành công việc được giao.
+ Tính khách quan, trung thực khi kiểm tra chất lượng các thiết bị của hệ thống máy tính và hệ thống mạng.
+ Có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành một hệ thống mạng.
- Kỹ năng:
Học xong chương trình đào tạo này người học có các năng lực sau:
+ Thiết kế hệ thống mạng LAN, WAN và mạng không dây.
+ Lắp ráp, cài đặt và quản trị hệ thống mạng và hệ thống mạng không dây.
+ Bảo dưỡng, nâng cấp và sửa chữa hệ thống mạng và hệ thống mạng không dây.
+ Đảm bảo an toàn các hệ thống mạng.
+ Phân tích thiết kế, quản lý, vận hành các hệ thống thông tin.
+ Quản lý triển khai các dự án công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động.
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu, xây dựng và quản lý website.
+ Biết phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các sự cố.
+ Có khả năng tự nâng cao trình độ chuyên môn.
+ Có năng lực kèm cặp, hướng dẫn các thợ bậc thấp hơn.
+ Biết tổ chức, quản lý, điều hành một hệ thống mạng trong một công ty, trường học, trung tâm hay xí nghiệp; một tổ kỹ thuật; một cửa hàng lắp ráp, cài đặt, bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống máy tính và hệ thống mạng.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Luôn chấp hành các nội qui, qui chế của nhà trường.
+ Có trách nhiệm, thái độ học tập chuyên cần và cầu tiến.
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội.
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng phát triển đất nước, chấp hành hiến pháp và pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động quốc phòng.
+ Có khả năng tuyên truyền, giải thích về trách nhiệm của công dân đối với nền quốc phòng của đất nước.
2. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3645 h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 300 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 90 h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 360 h
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3285h
+ Thời gian học bắt buộc: 2670 h; Thời gian học tự chọn: 615 h
+ Thời gian học lý thuyết: 1125 h; Thời gian học thực hành: 2160 h
3. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc, thời gian và phân bổ thời gian; đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
3.1 Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã MH, MĐ
Tên môn học, mô đun
Thời gian đào tạo
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
Năm học
Học kỳ
Tổng số
Trong đó
Giờ LT
Giờ TH
I
Các môn học chung
360
204
156
MH 01
Chính trị
1,3
I
60
57
3
MH 02
Pháp luật
1,3
I
30
28
2
MH 03
Giáo dục thể chất
1,3
I
60
0
60
MH 04
Giáo dục quốc phòng
1,3
I
90
33
57
MH 05
Anh văn
1,3
I
120
86
34
II
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
2670
885
1785
II.1
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở
390
180
210
MH 06
Anh văn chuyên ngành
1
I
60
30
30
MH 07
Tin học đại cương
1
I
75
30
45
MĐ 08
Tin học văn phòng
1
I
120
40
80
MĐ 09
Internet
1
I
45
15
30
MH 10
Toán ứng dụng
1
I
60
45
15
MH 11
An toàn vệ sinh công nghiệp
1
I
30
20
10
II.2
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề
2280
705
1575
MH 12
Kiến trúc máy tính
1
I
90
40
50
MH 13
Lập trình căn bản I
1
II
90
30
60
MH 14
Cơ sở dữ liệu
1
II
60
30
30
MĐ 15
Lắp ráp và cài đặt máy tính
1
II
90
20
70
MH 16
Mạng máy tính
1
II
90
40
50
MĐ 17
Hệ quản trị CSDL
1
II
90
30
60
MH 18
Nguyên lý hệ điều hành
1
II
90
50
40
MH 19
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
2
I
75
40
35
MĐ 20
Thiết kế, xây dựng mạng LAN
2
I
120
40
80
MĐ 21
Quản trị mạng 1
2
I
150
50
100
MH 22
An toàn mạng
2
I
60
20
40
MĐ 23
Thiết lập, xây dựng và quản trị hệ thống WebServer và MailServer
2
II
210
60
150
MĐ 24
Thực tập thực tế
2
II
150
0
150
MH 25
Phân tích thiết kế hệ thống
3
I
90
45
45
MĐ 26
Công nghệ mạng không dây
3
I
75
30
45
MH 27
Quản trị CSDL Khách/chủ
3
I
90
30
60
MH 28
Quản lý dự án CNTT
3
I
60
30
30
MĐ 29
Quản trị mạng 2
3
I
60
20
40
MĐ 30
Lập trình JAVA
3
II
90
30
60
MĐ 31
Bảo trì hệ thống mạng
3
II
60
20
40
MĐ 32
ISA
3
II
60
20
40
MĐ 33
Thiết kế Web
3
II
120
30
90
MĐ 34
Thực tập tốt nghiệp
3
II
210
210
Tổng cộng:
3030
1089
1941
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo tại phụ lục 1B và 2B)
4. Hướng dẫn sử dụng ctktđcđn để xác định chương trình dạy nghề
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Ngoài các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục 3 các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học/mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung. Thời gian dành cho các môn học/mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã MH, MĐ
Tên môn học, mô đun (Kiến thức, kỹ năng tự chọn)
Thời gian đào tạo
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
Năm học
Học kỳ
Tổng số
Trong đó
Giờ LT
Giờ TH
MH 35
Kỹ thuật điện tử
1
II
60
30
30
MĐ 36
Vẽ đồ hoạ (Photoshop/core draw)
2
I
60
20
40
MH 37
Kỹ thuật truyền số liệu
1
II
45
30
15
MĐ 38
Autocad
2
I
60
30
30
MĐ 39
Lập trình trực quan
2
I
120
40
80
MĐ 40
Hệ điều hành Linux
2
II
60
20
40
MH 41
Hệ phân Tán
2
II
90
30
60
MĐ 42
Công nghệ đa phương tiện
2
II
60
20
40
MĐ 43
Lập trình mạng
3
II
60
20
40
Tổng cộng
615
240
375
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
(Theo mẫu định dạng tại phụ lục 3B và 4B)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
Chương trình chi tiết của các môn học/mô đun bắt buộc đã có trong chương trình khung chỉ quy định chi tiết đến tên các bài học. Các trường có thể tự xây dựng chương trình chi tiết hơn đến nội dung của từng bài học để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp giảng dạy.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian, nội dung của các môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.
- Thời gian, nội dung của các môn học/mô đun đào tạo nghề tự chọn nếu trường lựa chọn theo kiến nghị trong chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương trình khung. Trên cơ sở các quy định này trường tự xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình chi tiết của các môn học/mô đun tự chọn cho trường mình.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt nghiệp
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
* Về kiến thức:
Được đánh giá bằng các bài kiểm tra viết, các buổi thuyết trình, chất lượng sản phẩm và ý nghĩa của quá trình sản xuất. Đánh giá cụ thể theo các mô đun theo trình tự các mức độ sau:
- Tổng hợp đầy đủ, chính xác các kiến thức đã học.
- Ứng dụng các kiến thức đã học vào sản xuất một cách khoa học để giải quyết vấn đề có hiệu quả nhất.
- Trình bày đầy đủ nội dung các kiến thức cơ sở có liên quan.
* Về kỹ năng:
Kết quả thực hành sẽ được đánh giá theo trình tự từ đơn giản đến phức tạp qua quan sát, chấm điểm theo công việc và sản phẩm:
- Độc lập công tác đạt kết quả tốt, chủ động, có khả năng hướng dẫn kèm cặp thợ bậc thấp.
- Thực hiện được các công việc trong phạm vi sử dụng các trang bị, máy sẵn có.
* Về thái độ:
Được đánh giá qua bảng kiểm và nhận xét:
- Cẩn thận, nghiêm túc trong công việc.
- Trung thực trong kiểm tra, có trách nhiệm và có ý thức giữ gìn bảo quản tài sản, máy móc, dụng cụ, tiết kiệm vật tư, phấn đấu đạt năng suất và chất lượng cao nhất, đảm bảo an toàn trong quá trình sản xuất.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, bình đẳng trong giao tiếp.
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số TT
Môn thi
Hình thức thi
Thời gian thi
1
Chính trị
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
Không quá 120 phút
2
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghề
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
Không quá 120 phút
- Thực hành nghề
Bài thi thực hành
Không quá 24h
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực hành)
Bài thi lý thuyết và thực hành
Không quá 24h
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoài khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4.7. Các chú ý khác
- Khi sử dụng chương trình để giảng dạy cho đối tượng tuyển sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở thì cộng thêm chương trình văn hoá ởung học phổ thông, theo Quyết định Bộ Giáo dục – Đào tạo ban hành.
- Khi các trường lựa chọn xong các môn học/mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học/mô đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý.
- Có thể lựa chọn các môn học/mô đun đào tạo nghề có trong chương trình khung để xây dựng các chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề tuỳ theo nhu cầu của người học, tạo điều kiện thuận lợi cho người học dễ dàng học liên thông lên trình độ cao hơn ./.