Tôi nghĩ trong trường hợp này trong khi chờ Bộ Công an in ấn phát hành ấn chỉ mới (ban hành kèm theo Nghị định 34/2010/NĐ-CP) để thực hiện Nghị định 34 thì đơn vị ban hành Quyết định mà bạn nói trên vẫn sử dụng mẫu ấn chỉ cũ để thực hiện nhưng bạn không nói là bạn cầm 2 tờ QĐ đó ban hành ngày tháng năm nào nên tôi không nói gì thêm vì có thể ngày đơn vị ban hành QĐ đó thì NĐ 34 chưa có hiệu lực thi hành.
Bản thân các mẫu ấn chỉ (biểu) ban hành kèm theo Nghị định 34 tôi thấy cũng có vấn đề (có thể do cơ quan soạn thảo tham mưu cho Chính phủ để ban hành). Các pác nhìn có thấy chỗ nào không? tôi đơn cử ở hai mẫu sau:
Mẫu quyết định số 01a
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ |
Số: ……../QĐ-XPHC | …….(2)…., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: ……./BB-VPHC do (3) …………. lập hồi ….. giờ …. ngày …. tháng …. năm ……. tại ............................................................................................................................................
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức: ……………………… thực hiện và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có): ..............................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi (4): ……………………………………… Cấp bậc/chức vụ:.......................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức (5):...............................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ………………………….. Năm sinh (6):.....................................
Số CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: .....................................................
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp: .............................................................................................
Với các hình thức sau:
1. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định của Nghị định số 34/2010/NĐ-CP tại:
- Điểm …… khoản …… Điều ……….. Mức phạt: ……………………………. đồng.
- Điểm …… khoản …… Điều ……….. Mức phạt: ……………………………. đồng.
- ..........................................................................................................................................
Tổng cộng tiền phạt là: …………………………………….. đồng (Bằng chữ: ............................
............................................................................................................................................ )
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):....................................................................................
............................................................................................................................................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):.........................................................................
............................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày … tháng … năm ….., trừ trường hợp được hoãn chấp hành quy định của pháp luật vì (7): ………………………………… Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải được nộp vào tài khoản số …………………… của Kho bạc Nhà nước (8) ………………………………… trong vòng 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày (9) …../……./…………. và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Quyết định này gồm ……. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này đã giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm lúc … giờ … ngày …/…/…… (Người nhận ký, ghi rõ họ tên) | Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
1 Nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …, huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi họ, tên chức vụ người lập biên bản.
4 Ghi họ, tên người ra Quyết định xử phạt.
5 Nếu là tổ chức ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Đối với cá nhân vi phạm.
7 Ghi rõ lý do.
8 Ghi rõ tên, địa chỉ của Kho bạc.
9 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
Mẫu quyết định số 01b
…………. (1) …………. …………. (2) …………. ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------ |
Số: ……../QĐ-XPHC | Quyển số:... …….(3)…., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số: …..…./BB-VPHC lập ngày ……/……./…………. và các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng (nếu có): ......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi: ……………………………………… Cấp bậc, chức vụ:..........................................................
Đơn vị: .................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với: ông (bà)/tổ chức:...................................................
…………………………………………………. Sinh ngày: ………./……/.........................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...........................................................................................
Số CMND hoặc HC/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: .............................................................
Ngày cấp:…/…./…….. Nơi cấp: .............................................................................................
Nơi cư trú (hoặc địa chỉ của tổ chức):.....................................................................................
Đã có hành vi vi phạm: ...........................................................................................................
………. quy định tại điểm ….. khoản …… Điều …….. Mức tiền phạt: ........................................
………. quy định tại điểm ….. khoản …… Điều …….. Mức tiền phạt: ........................................
………. quy định tại điểm ….. khoản …… Điều …….. Mức tiền phạt: ........................................
Hình thức xử phạt hành chính: ...............................................................................................
Tổng mức tiền phạt chung: ………………………… (bằng chữ):..................................................
Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):.......................................................................................
Biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả (nếu có):..................................................................
Điều 2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt, ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có trách nhiệm chấp hành Quyết định xử phạt tại: ………………………………., trường hợp có quyết định hoãn chấp hành quyết định phạt tiền thì thực hiện theo quyết định đó. Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà) hoặc tổ chức có tên tại Điều 1 có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …../……./……… và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc Nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Quyết định này đã giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm lúc …… ngày …/…/…… (Người nhận ký, ghi rõ họ tên) | Người ra quyết định (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
1 Tên cơ quan chủ quản, nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Tên cơ quan ra quyết định.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.