Chào bạn!
Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ 1 TV sang 2 TV trở lên:
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (mẫu I-6 nếu đã đăng ký lại; Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Lưu ý: Doanh nghiệp chưa thực hiện thủ tục Đăng ký lại theo Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21/09/2006 của Chính phủ không được chuyển đổi doanh nghiệp.
2. Tùy theo từng trường hợp, hồ sơ nộp kèm các loại giấy tờ sau:
- Hợp đồng chuyển nhượng (kèm giấy tờ xác nhận hoàn tất việc chuyển nhượng của Công ty) hoặc giấy tờ xác nhận việc tặng cho một phần quyền sở hữu của công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần sở hữu của mình tại công ty cho một hoặc một số cá nhân khác.
- Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số cá nhân khác.
- Bản sao Giấy chứng tử đối với chủ sở hữu cũ và văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của các tổ chức, cá nhân được thừa kế trong trường hợp có nhiều hơn một cá nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần vốn của chủ sở hữu công ty.
3. Điều lệ công ty chuyển đổi có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền.
(Nhà đầu tư tham khảo soạn thảo Điều lệ công ty tại: http://www.dpi.hochiminhcity.gov.vn – mục Hướng dẫn thủ tục đầu tư. Nội dung điều lệ phải đầy đủ theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp).
4. Danh sách thành viên (theo mẫu Phụ lục I-6 của Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
6. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư mới:
6.1. Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
a) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
b) Cá nhân có quốc tịch nước ngoài:
- Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu.
- Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
6.2. Đối với Nhà đầu tư là tổ chức:
a) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
F Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ).
b) Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp) và Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.
7. Trường hợp dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc thay đổi nội dung dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư.
8. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).
9. Bản giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với dự án đang triển khai (đối với dự án thuộc diện thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư – Điều 52 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006).
10. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án
Hồ sơ Thay đổi đại diện theo pháp luật:
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (mẫu I-7 nếu đã đăng ký lại; mẫu I-16 nếu chưa đăng ký lại. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
2. Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi của Chủ sở hữu Công ty.
Lưu ý: Quyết định phải ghi rõ nội dung được điều chỉnh trong Điều lệ Công ty
3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư.
4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người thay thế làm đại diện theo pháp luật của công ty:
4.1. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
4.2. Cá nhân có quốc tịch nước ngoài:
- Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu.
- Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ HUY HÙNG chuyên Tư vấn thuế.
Điện thoại: 098 63 63 449 (Tư Vấn Miễn Phí)
Luật sư: Huỳnh Phước Lợi
Địa chỉ: quận Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh
Email: huynhloi75@gmail.com
Lĩnh vực hành nghề:
- Tư vấn về thuế.
- Tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
- Tư vấn pháp luật.
- Thực hiện các dịch vụ pháp lý khác theo quy định của pháp luật.
- Đại diện ngoài tố tụng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật.