1. Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe (Mẫu số C70a-HD ban hành kèm theo Quyết định số 636/QĐ-BHXH )
2. Hồ sơ đối với từng trường hợp cụ thể như sau:
a) Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ (bao gồm lao động nữ mang thai hộ) đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý và người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai, triệt sản là giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (bản chính) đối với trường hợp điều trị ngoại trú.
b) Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ đang đóng BHXH sinh con hoặc đối với chồng, người nuôi dưỡng trong trường hợp người mẹ chết hoặc con chết sau khi sinh hoặc người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con gồm:
- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
- Ngoài hồ sơ nêu trên, có thêm:
+ Trường hợp con chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
+ Trường hợp mẹ chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của mẹ;
+ Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện nội dung nghỉ dưỡng thai hoặc biên bản giám định y khoa (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT) đối với trường hợp có đủ 12 tháng đóng BHXH trở lên phải nghỉ dưỡng thai mà hưởng chế độ thai sản khi sinh con có đủ 03 tháng đóng BHXH trở lên trong vòng 12 tháng trước khi sinh con;
+ Giấy chứng nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT) đối với trường hợp chỉ có cha tham gia BHXH sau khi sinh con người mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con.
c) Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
d) Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với trường hợp lao động nam có vợ sinh con hoặc chồng của lao động nữ mang thai hộ theo quy định tại Khoản 2 Điều 34 Luật BHXH, gồm:
- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con; Trường hợp con chết thì có thêm: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
- Trường hợp sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc sinh con phải phẫu thuật: Giấy chứng sinh của con; trường hợp giấy chứng sinh không thể hiện sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc sinh con phải phẫu thuật thì có thêm giấy xác nhận của cơ sở y tế về việc sinh con dưới 30 tuần tuổi hoặc sinh con phải phẫu thuật.
e) Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ mang thai hộ khi sinh con, gồm:
- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con;
- Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
- Ngoài hồ sơ nêu trên, có thêm:
+ Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của lao động nữ mang thai hộ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
+ Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử trong trường hợp lao động nữ mang thai hộ sau khi sinh bị chết;
+ Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai hoặc giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện nội dung nghỉ dưỡng thai hoặc biên bản giám định y khoa (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT) đối với trường hợp có đủ 12 tháng đóng BHXH trở lên phải nghỉ dưỡng thai mà hưởng chế độ thai sản khi sinh con có đủ 03 tháng đóng BHXH trở lên trong vòng 12 tháng trước khi sinh con;
g) Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với người mẹ nhờ mang thai hộ bao gồm:
- Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con;
- Bản Thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
- Ngoài hồ sơ nêu trên, có thêm:
+ Trường hợp con chưa đủ 06 tháng tuổi bị chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con;
+ Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của mẹ;
+ Giấy chứng nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT) đối với trường hợp chỉ có cha tham gia BHXH mà người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con.
h) Hồ sơ trợ cấp một lần khi vợ sinh con đối với lao động nam (trong trường hợp chỉ có cha tham gia BHXH): Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con; Trường hợp con chết thì có thêm: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
i) Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với người lao động đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi gồm: Sổ BHXH và hồ sơ theo quy định tại Điểm b hoặc Điểm c hoặc Điểm e hoặc Điểm g Khoản này.
Lưu ý: Thành phần hồ sơ nêu trên nếu không quy định là bản chính thì có thể nộp bản chính, bản sao kèm bản chính để đối chiếu, bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc.
|