Quy định về xếp hạng và các Quyết định xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt

Chủ đề   RSS   
  • #616006 05/09/2024

    nguyenduy303
    Top 500
    Male
    Lớp 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:19/10/2016
    Tổng số bài viết (348)
    Số điểm: 2977
    Cảm ơn: 37
    Được cảm ơn 61 lần


    Quy định về xếp hạng và các Quyết định xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt

    Theo Luật Di sản văn hóa 2001 (được sửa đổi bởi Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009), di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh có thể được xếp hạng thành di tích quốc gia đặc biệt. Bài viết sau sẽ cung cấp thêm thông tin về việc xếp hạng này.

    1. Quy định về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt

    Tại Khoản 10 Điều 1 Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009 (nội dung sửa đổi Điều 29 Luật di sản văn hóa 2001) quy định di tích quốc gia đặc biệt là di tích có giá trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia, bao gồm:

    - Công trình xây dựng, địa điểm gắn với sự kiện đánh dấu bước chuyển biến đặc biệt quan trọng của lịch sử dân tộc hoặc gắn với anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu có ảnh hưởng to lớn đối với tiến trình lịch sử của dân tộc;

    - Công trình kiến trúc, nghệ thuật, quần thể kiến trúc, tổng thể kiến trúc đô thị và địa điểm cư trú có giá trị đặc biệt đánh dấu các giai đoạn phát triển kiến trúc, nghệ thuật Việt Nam;

    - Địa điểm khảo cổ có giá trị nổi bật đánh dấu các giai đoạn phát triển văn hóa khảo cổ quan trọng của Việt Nam và thế giới;

    - Cảnh quan thiên nhiên nổi tiếng hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc, nghệ thuật có giá trị đặc biệt của quốc gia hoặc khu vực thiên nhiên có giá trị về địa chất, địa mạo, địa lý, đa dạng sinh học và hệ sinh thái đặc thù nổi tiếng của Việt Nam và thế giới.

    Đồng thời, tại khoản 11 Điều 1 Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009 quy định Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt, cấp bằng xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt; quyết định việc đề nghị Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc xem xét đưa di tích tiêu biểu của Việt Nam vào Danh mục di sản thế giới.

    Như vậy, để được xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt thì di tích phải thuộc các trường hợp trên và việc xếp hạng đối với di tích quốc gia đặc biệt sẽ do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

    2. Các Quyết định xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt

    Tính đến ngày 18/7/2024, đã có 15 đợt xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định, cụ thể thông qua các Quyết định sau:

    Đợt xếp hạng
    DTQGĐB

    Số Quyết định

    Năm xếp hạng

    Số lượng
    di tích xếp hạng

    Phân loại di tích
    trong Đợt xếp hạng

    1

    1272/QĐ-TTg

    2009

    10

    Di tích lịch sử và khảo cổ: 01
    Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật: 01
    Di tích kiến trúc nghệ thuật: 02
    Danh lam thắng cảnh: 01
    Di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh: 01
    Di tích lịch sử: 04

    2

    548/QĐ-TTg

    2012

    13

    Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật: 03
    Di tích lịch sử, kiến trúc nghệ thuật và khảo cổ: 01
    Danh lam thắng cảnh: 01
    Di tích lịch sử: 08

    3

    1419/QĐ-TTg

    2012

    11

    Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật: 02
    Di tích lịch sử, kiến trúc nghệ thuật và khảo cổ: 01
    Danh lam thắng cảnh: 02
    Di tích lịch sử: 02
    Di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh: 01
    Di tích kiến trúc nghệ thuật: 01
    Di tích khảo cổ và kiến trúc nghệ thuật: 02

    4

    2383/QĐ-TTg

    2013

    14

    Di tích lịch sử: 08
    Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật: 01
    Di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh: 01
    Di tích kiến trúc nghệ thuật: 03
    Danh lam thắng cảnh: 01

    5

    2408/QĐ-TTg

    2014

    14

    Di tích lịch sử: 07
    Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật: 04
    Di tích kiến trúc nghệ thuật: 02
    Di tích khảo cổ: 01

    6

    2367/QĐ-TTg

    2015

    11

    Di tích khảo cổ: 02
    Di tích kiến trúc nghệ thuật: 02
    Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật: 02
    Di tích lịch sử: 04
    Di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh: 01

    7

    2499/QĐ-TTg

    2016

    13

    Di tích kiến trúc nghệ thuật và khảo cổ: 01
    Di tích kiến trúc nghệ thuật: 02
    Di tích khảo cổ: 01
    Di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh: 01
    Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật: 01
    Di tích lịch sử: 07

    8

    2082/QĐ-TTg

    2017

    10

    Di tích lịch sử: 05
    Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật: 02
    Di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh: 01
    Di tích kiến trúc nghệ thuật: 02

    9

    1820/QĐ-TTg

    2018

    10

    Di tích kiến trúc nghệ thuật: 06
    Di tích lịch sử: 02
    Danh lam thắng cảnh: 02

    10

    1954/QĐ-TTg

    2019

    7

    Di tích lịch sử: 02
    Di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh: 02
    Danh lam thắng cảnh: 01
    Di tích kiến trúc nghệ thuật: 02

    11

    2280/QĐ-TTg

    2020

    7

    Di tích lịch sử: 03
    Di tích kiến trúc nghệ thuật: 02
    Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật: 01
    Danh lam thắng cảnh: 01

    12

    93/QĐ-TTg

    2022

    4

    Di tích lịch sử: 03
    Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật: 01

    13

    1649/QĐ-TTg

    2022

    5

    Di tích khảo cổ: 02
    Di tích kiến trúc nghệ thuật: 01
    Di tích lịch sử: 02

    14

    1225/QĐ-TTg

    2023

    2

    Di tích lịch sử: 01
    Di tích kiến trúc nghệ thuật: 01

    15

    694/QĐ-TTg

    2024

    3

    Di tích khảo cổ: 02
    Di tích lịch sử: 01


    Như vậy, qua 15 đợt xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt có tổng cộng 134 di tích quốc gia đặc biệt. Trong đó bao gồm: 02 di tích lịch sử, kiến trúc nghệ thuật và khảo cổ; 08 di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh; 01 di tích lịch sử và khảo cổ; 18 di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật; 03 di tích khảo cổ và kiến trúc nghệ thuật; 09 danh lam thắng cảnh; 08 di tích khảo cổ; 26 di tích kiến trúc nghệ thuật và 59 di tích còn lại là các di tích lịch sử.

     
    146 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận