NHỮNG THỦ TỤC CẦN ĐỂ ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Chủ đề   RSS   
  • #425074 19/05/2016

    Thanh.Huynh

    Male
    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:20/10/2014
    Tổng số bài viết (17)
    Số điểm: 370
    Cảm ơn: 12
    Được cảm ơn 0 lần


    NHỮNG THỦ TỤC CẦN ĐỂ ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

    Chào Luật Sư,

     

    Minh muốn ĐẦU TƯ ra nước ngoài, như vậy mình cần phải chuẩn bị những gì để đáp ứng những yêu cầu khi đi đăng ký? và đăng ký ở đâu?

    Nhờ Luật Sư tư vấn giúp mình.

     

     

     

     
    6983 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #425181   20/05/2016

    LUATSUNGUYEN
    LUATSUNGUYEN
    Top 25
    Male
    Lớp 10

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:20/01/2011
    Tổng số bài viết (2124)
    Số điểm: 14426
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 742 lần


    Để đầu tư ra nước ngoài doanh nghiệp Việt Nam phải đảm bảo tại thời điểm đầu tư làm ăn có lãi, ngành nghề kinh doanh phù hợp với pháp luật Việt Nam và pháp luật nước bạn dự định đầu tư. Doanh nghiệp phải chứng minh năng lực vốn, tài sản và hiệu quả đầu tư khi thực hiện đầu tư ra nước ngoài. Bạn có thể liên hệ với Cục đầu tư ngoài nước - Bộ kế hoạch và đầu tư để được hướng dẫn cụ thể, chi tiết.

    Luật sư: NGUYỄN VĂN NGUYÊN

    CÔNG TY LUẬT HƯNG NGUYÊN - ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

    http://dichvutuvanluat.com - http://dichvuluatsu247.com

    Hotline: 0987.756.263/0947.347.268

    ĐT: 04.8585 7869

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn LUATSUNGUYEN vì bài viết hữu ích
    Thanh.Huynh (21/05/2016)
  • #425194   20/05/2016

    luatvichanly
    luatvichanly
    Top 150
    Lớp 2

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:19/08/2015
    Tổng số bài viết (625)
    Số điểm: 3445
    Cảm ơn: 9
    Được cảm ơn 116 lần


    Chào bạn, công ty LTD Kingdom xin tư vấn cho bạn như sau:

    Về trình tự, thủ tục đăng ký đầu tư ra nước ngoài bạn có thể nghiên cứu các quy định pháp luật tại Chương V - Luật đầu tư 2014 và Nghị định 85/2015/ NĐ-CP

    "Điều 58. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

    1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 của Luật này.

    2. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật này.

    3. Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc được tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài; trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên và không thuộc dự án quy định tại Điều 54 của Luật này thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

    4. Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này.

    5. Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư."

    "Điều 59. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

    1. Đối với các dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

    2. Đối với dự án không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:

    a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

    b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

    c) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật này;

    d) Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật này;

    đ) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.

    3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại khoản Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.

     

    4. Chính phủ quy định chi tiết thủ tục thẩm định dự án đầu tư ra nước ngoài; cấp, điều chỉnh, chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.ạn

    Ban thực hiện thủ tục đăng ký tại Cục đầu tư nước ngoài thuộc Bộ kế hoạch đầu tư

    Để được tư vấn miễn phí bạn vui lòng liên hệ ms.Trang: 0473058789 - 01682742583

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn luatvichanly vì bài viết hữu ích
    Thanh.Huynh (21/05/2016)
  • #425195   20/05/2016

    luatvichanly
    luatvichanly
    Top 150
    Lớp 2

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:19/08/2015
    Tổng số bài viết (625)
    Số điểm: 3445
    Cảm ơn: 9
    Được cảm ơn 116 lần


    Chào bạn!

    Vấn đề của bạn công ty luật LTD Kingdom xin được tư vấn như sau:

    Dựa vào quy mô đầu tư nguồn vốn, lĩnh vực đầu tư để xác định nhà đầu tư có phải làm thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội của thủ tướng chính phủ, hay không phải làm thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư.

    1.     Xác định dự án đầu tư ra nước ngoài có cần xin quyết định chủ trương đầu tư không?.

    a.     Những dự án đầu tư ra nước ngoài cần xin quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội:

    -   Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;

    -   Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

        b.  Những dự án đầu tư ra nước ngoài cần xin quyết định chủ trương đầu tư của thủ tướng chính phủ:

    - Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng – dưới 20.000 tỷ đồng;

    -  Dự án đầu tư khác có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

    Hồ sơ cần chuẩn bị:

    1.1. Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

    1.2.  Bản sao hợp lệ CMND/thẻ căn cước CD/hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân;

    Hoặc bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

    1.3. Đề xuất dự án đầu tư gồm: mục tiêu, quy mô, hình thức, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;

    1.4. Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

    1.5. Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;

    1.6. Quyết định đầu tư ra nước ngoài

    1.7. Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.

    1.8. Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư đối với dự án năng lượng; Dự án nuôi, trồng, đánh bắt, chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy hải sản; Dự án đầu tư trong lĩnh vực khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo; Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, cơ sở hạ tầng

    Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư có thể là một trong các giấy tờ sau: Giấy phép đầu tư hoặc văn bản có giá trị tương đương của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư, trong đó có nội dung xác định địa điểm và quy mô sử dụng đất;  Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; Hợp đồng trúng thầu, thầu khoán hoặc hợp đồng giao đất, cho thuê đất; hợp đồng hợp tác đầu tư, kinh doanh, trong đó xác định rõ địa điểm, quy mô sử dụng đất; văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc giao đất, cho thuê đất, thuê địa điểm kinh doanh, thỏa thuận hợp tác đầu tư, kinh doanh của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tại quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư

    1.9.Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư

    -  Số lượng: 8 bộ hồ sơ (1 bộ gốc)

    - Nơi nộp: Bô Kế hoạch và Đầu tư

    Đồng thời NĐT đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài 

    2.    Nếu dự án đầu tư ra nước ngoài không cần xin quyết định chủ trương đầu tư thì NDDT phải thực hiện thủ tục xin cấp GCN đăng ký đầu tư ra nước ngoài

    -         Cần chuẩn bị 3 bộ hồ sơ (1 bộ gốc) :

    + Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

    +  Bản sao hợp lệ CMND/Hộ chiếu/thẻ căn cước CD đối với nhà đầu tư là cá nhân;

    Hoặc bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

    +  Quyết định đầu tư ra nước ngoài

    + Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;

    +  Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.

    + Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư đối với dự án năng lượng; Dự án nuôi, trồng, đánh bắt, chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy hải sản; Dự án đầu tư trong lĩnh vực khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo; Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, cơ sở hạ tầng

    Tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư có thể là một trong các giấy tờ sau: Giấy phép đầu tư hoặc văn bản có giá trị tương đương của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư, trong đó có nội dung xác định địa điểm và quy mô sử dụng đất;  Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; Hợp đồng trúng thầu, thầu khoán hoặc hợp đồng giao đất, cho thuê đất; hợp đồng hợp tác đầu tư, kinh doanh, trong đó xác định rõ địa điểm, quy mô sử dụng đất; văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc giao đất, cho thuê đất, thuê địa điểm kinh doanh, thỏa thuận hợp tác đầu tư, kinh doanh của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tại quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.

    + Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư

    -         Nơi nộp Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

    Đồng thời NĐT đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài

    -         Thời gian nhận kết quả: . Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theoq uy định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho NĐT

    Để được tư vấn cụ thể hơn, bạn nên cung cấp nhiều thông tin hơn nữa

    Thân ái!

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn luatvichanly vì bài viết hữu ích
    Thanh.Huynh (21/05/2016)
  • #425975   31/05/2016

    Bổ sung thêm một ý không phải quan trọng lắm là khi thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, bạn phải làm thủ tục xin phép với Ngân hàng Nhà nước về việc mở tài khoản ngoại tệ tại nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư. Hồ sơ và trình tự thủ tục có thể tham khảo trên mục dịch vụ công của Ngân hàng Nhà nước. Khi có giấy phép này thì ngân hàng thương mại mới thực hiện chuyển vốn cho doanh nghiệp của bạn ra nước ngoài nhé.

     
    Báo quản trị |  

Tư vấn của Luật sư có tính chất tham khảo, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Luật sư theo thông tin sau:

Luật sư: NGUYỄN VĂN NGUYÊN - CÔNG TY LUẬT HƯNG NGUYÊN - ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Hotline: 0987.756.263/0947.347.268 - ĐT: 04.8585 7869