|
Chào bạn, Về "dự án' mà bạn hỏi, theo Luật đầu tư, "Dự án đầu tư" là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định (Điều 3.8 của Luật đầu tư). Đối với doanh nghiệp thành lập mới về ngành nghề thiết kế - thi công, thì dự án đầu tư chính là toàn bộ hồ sơ thành lập công ty: vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, thời hạn thự hiện dự án...Chúng ta cũng không nên hiểu "máy móc' dự án phải là cái gì đó thấy được, sờ được. Về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiêp, chúng ta sẽ chú ý 2 vấn đề: (1) Thuế suất ưu đãi và (2) Miễn thuế, giảm thuế. Bạn chưa nêu chính xác địa bàn thành lập doanh nghiệp nên tôi không thể tư vấn chính xác được. Tuy nhiên, tôi có các gợi ý bạn đọc các quy định sau: (1) Thuế suất ưu đãi (Điều 15 – Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/20008 hương dẫn về Luật thuế thu nhập doanh nghiệp) 1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với: a) Doanh nghiệp thành lập một từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, khu kinh tế, khu công nghệ cao được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; b) Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực: - Công nghệ cao theo quy định của pháp luật; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; - Đầu tư phát triển nhà máy nước, chà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính Phủ quyết định; - Sản xuất sản phẩm phần mềm. 2. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quy định tại điểm b khoản 1 Điều này có quy mô lớn, công nghệ cao hoặc mới cần đặc biệt thu hút đầu tư, thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài nhưng tổng thời gian áp dụng thuế suất 10% không quá 30 năm. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi 10% quy định tại khoản này theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 3. Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với phần thu nhập của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hóa). Danh mục các hoạt động trong lĩnh vực xã hội hoá quy định tại khoản này do Thủ tướng Chính phủ quy định. 4. Thuế suất ưu đãi 20% áp dụng trong thời gian 10 năm đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. 5. Thuế suất ưu đãi 20% áp dụng trong suốt thời gian hoạt động đối với hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân. Đối với hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, quỹ tín dụng nhân dân sau khi hết thời hạn áp dụng mức thuế suất 10% quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%. 6. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế. (2) Miễn thuế, giảm thuế (Điều 15 – Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/20008 hương dẫn về Luật thuế thu nhập doanh nghiệp) 1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với: a) Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định này; b) Doanh nghiệp thành lập mới trong lĩnh vực xã hội hoá thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với doanh nghiệp thành lập mới trong lĩnh vực xã hội hoá thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. 3. Miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. 4. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư; trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. Trong năm tính thuế đầu tiên mà doanh nghiệp có thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế dưới 12 (mười hai) tháng, doanh nghiệp được hưởng miễn thuế, giảm thuế ngay năm đó hoặc đăng ký với cơ quan thuế thời gian bắt đầu được miễn thuế, giảm thuế từ năm tính thuế tiếp theo. Phụ lục DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008) STT | Tỉnh | Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn | 1 | Bắc Cạn | Toàn bộ các huyện và thị xã | | 2 | Cao Bằng | Toàn bộ các huyện và thị xã | | 3 | Hà Giang | Toàn bộ các huyện và thị xã | | 4 | Lai Châu | Toàn bộ các huyện và thị xã | | 5 | Sơn La | Toàn bộ các huyện và thị xã | | 6 | Điện Biên | Toàn bộ các huyện và thành phố Điện Biên | | 7 | Lào Cai | Toàn bộ các huyện | Thành phố Lào Cai | 8 | Tuyên Quang | Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa | Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thị xã Tuyên Quang | 9 | Bắc Giang | Huyện Sơn Động | Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa | 10 | Hòa Bình | Các huyện Đà Bắc, Mai Châu | Các huyện Kim Bôi, Kỳ Sơn, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lạc Sơn, Yên Thủy | 11 | Lạng Sơn | Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan | Các huyện Bắc Sơn, Chi Lăng, Hữu Lũng | 12 | Phú Thọ | Các huyện Thanh Sơn, Yên Lập | Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Sông Thao, Thanh Ba, Tam Nông, Thanh Thủy | 13 | Thái Nguyên | Các huyện Võ Nhai, Định Hóa | Các huyện Đại Từ, Phổ Yên, Phú Lương, Phú Bình, Đồng Hỷ | 14 | Yên Bái | Các huyện Lục Yên, Mù Căng Chải, Trạm Tấu | Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ | 15 | Quảng Ninh | Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh | Huyện Vân Đồn | 16 | Hải Phòng | Các huyện đảo Bạch Long Vĩ, Cát Hải | | 17 | Hà Nam | | Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm | 18 | Nam Định | | Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng | 19 | Thái Bình | | Các huyện Thái Thụy, Tiền Hải | 20 | Ninh Bình | | Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô | 21 | Thanh Hóa | Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Bá Thước, Lanh Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lạc, Như Thanh, Như Xuân | Các huyện Thạch Thành, Nông Cống | 22 | Nghệ An | Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn | Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương | 23 | Hà Tĩnh | Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang | Các huyện Đức Thọ, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc | 24 | Quảng Bình | Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch | Các huyện còn lại | 25 | Quảng Trị | Các huyện Hướng Hóa, Đắc Krông | Các huyện còn lại | 26 | Thừa Thiên Huế | Các huyện A Lưới, Nam Đông | Các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Phú Vang | 27 | Đà Nẵng | Huyện đảo Hoàng Sa | | 28 | Quảng Nam | Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành và các đảo Cù Lao Chàm | Các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên | 29 | Quảng Ngãi | Các huyện Ba Tơ, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Tây Trà và huyện đảo Lý Sơn | Các huyện Nghĩa Thành, Sơn Tịnh | 30 | Bình Định | Các huyện An Lão, Vĩnh Thạch, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn | Các huyện Hoài Ân, Phù Mỹ | 31 | Phú Yên | Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa | Các huyện Sông Cầu, Đông Hòa, Tây Hòa, Tuy An | 32 | Khánh Hòa | Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnh | Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Ninh Hòa, thị xã Cam Ranh | 33 | Ninh Thuận | Toàn bộ các huyện | | 34 | Bình Thuận | Huyện đảo Phú Quý | Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam | 35 | Đắk Lắk | Toàn bộ các huyện | | 36 | Gia Lai | Toàn bộ các huyện và thị xã | | 37 | Kon Tum | Toàn bộ các huyện và thị xã | | 38 | Đắk Nông | Toàn bộ các huyện | | 39 | Lâm Đồng | Toàn bộ các huyện | Thị xã Bảo Lộc | 40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Huyện đảo Côn Đảo | Huyện Tân Thành | 41 | Tây Ninh | Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu | Các huyện còn lại | 42 | Bình Phước | Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp` | Các huyện Đồng Phú, Bình Long, Phước Long, Chơn Thành | 43 | Long An | | Các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Đức Hòa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng | 44 | Tiền Giang | Huyện Tân Phước | Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây | 45 | Bến Tre | Các huyện Thạch Phú, Ba Chi, Bình Đại | Các huyện còn lại | 46 | Trà Vinh | Các huyện Châu Thành, Trà Cú | Các huyện Cầu Nganh, Cầu Kè, Tiểu Cần | 47 | Đồng Tháp | Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười | Các huyện còn lại | 48 | Vĩnh Long | | Huyện Trà Ôn | 49 | Sóc Trăng | Toàn bộ các huyện | Thị xã Sóc Trăng | 50 | Hậu Giang | Toàn bộ các huyện | Thị xã Vị Thanh | 51 | An Giang | Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tân Châu, Tịnh Biên | Các huyện còn lại | 52 | Bạc Liêu | Toàn bộ các huyện | Thị xã Bạc Liêu | 53 | Cà Mau | Toàn bộ các huyện | Thành phố Cà Mau | 54 | Kiên Giang | Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh | Thị xã Hà Tiên, thị xã Rạch Giá | * Về thủ tục nộp thuế: Bạn phải liên hệ cơ quan thuế để được hướng dẫn chi tiết (Công ty Có vốn đầu tư nước ngoài, liên hệ Cục thuế; Công ty trong nước, liên hệ Chi cục thuế) Trân trọng Cập nhật bởi ls_lexuanhiep ngày 22/04/2011 09:46:26 AM
|
|