Bạn có thể tham khảo Giấy vay tiền này.Nhưng theo mình tiền nên đầu tư vào việc khác sẽ an toàn hơn đó
CỘNG hoà XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……..& @ &…….
HỢP ĐỒNG tÍN dỤNG
- Căn cứ Luật dân sự được Quốc Hội Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005, có hiệu lực từ ngày 1/1/ 2006.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu tín dụng( khả năng cho vay và nhu cầu vay vốn) của các bên.
Hôm nay, ngay 28 tháng 12 năm 2010, tại xóm 8 thôn Pháp cổ, xã Lại Xuân, huyện Thuỷ Nguyên Hải Phòng, chúng tôi gồm có:
BÊN CHO VAY: Ông Ngô Văn Định ( sau đây gọi tắt là “Bên A”hay “Bên cho vay)”
Giấy CMND số:
Năm sinh:
Nơi ở hiện tại: Xóm 8, thôn Pháp Cổ, xã Lại Xuân, Thuỷ Nguyên, Hải Phòng.
BÊN ĐI VAY: Ông Đỗ Văn Quyền (sau đây gọi tắt là “ Bên B” hay “Bên đi vay”)
Nơi ở hiện tại: Xóm 8, thôn Pháp Cổ, xã Lại Xuân, Thuỷ Nguyên, Hải Phòng.
CMND số:
Số sổ hộ khẩu :
Sau khi 2 bên trao đổi, bàn bạc, Bên A đồng ý cho Bên B vay, đồng thời, Bên B đồng ý vay của Bên A với các điều sau:
Điều 1: Số tiền vay, mục đích vay, điều kiện trả nợ
1.1. Số tiền vay: 50.000.000đ( Bằng chữ: Hai sáu triệu đồng Việt Nan)
1.2. Mục đích vay: Phục vụ tiêu dùng cá nhân, gia đình, kinh doanh…không trái pháp luật.
1.3. Điều kiện trả nợ: Bên B cam kết huy động mọi nguồn lực có thÓ để trả nợ đúng hạn cho Bên A. Đồng thời cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về trước pháp luật số tiền đã vay.
Điều 2: Rút vốn vay ( Giao nhận tiền vay) và thời hạn hợp đồng
2.1. Rút vốn vay ( Giao nhận tiền vay): Ngày 28 tháng 12 năm 2010 – được hiểu là Ngày khi Hợp đồng tín dụng này được kí kết, Bên A đã giao đầy đủ, đồng thời Bên B đã kiểm, đếm và nhận đủ số tiền 50.000.000đ của Bên A ghi tại khoản 1.1 nêu trên.
2.2. Thời hạn hợp đồng 4 tháng ( từ ngày 28 tháng 12 năm 2010 đến ngày 28 tháng 4 năm 2011 âm lịch). Các bên có thể kí thanh lí trước ngày trên.
Điều 3: Các từ ngữ sử dụng trong hợp đồng và điều kiện ràng buộc
3.1. Gốc: Là số tiền vay đã giao nhận ban đầu ghi trong hợp đồng ( khoản 1.1)
3.2. Lãi: Là số tiền phải trả hàng kì( lần) = gốc x lãi suất x số ngày trong kì( lần) trả lãi của tháng đó.
3.3. Đáo hạn: Là thời hạn trả gốc hoặc lãi ghi trong hợp đồng, hoặc thời điểm cam kết trả khác kèm theo.
3.4. Gia hạn nợ: Là ngày trước khi đáo hạn, Bên B xin hoãn thời gian trả nợ và được Bên A chấp thuận
3.5. Quá hạn: Là đáo hạn mà Bên B không trả mà không xin gia hạn; hoặc có xin gia hạn mà không được Bên A chấp thuận.
Điều 4: Lãi suất
4.1. Lãi suất trong hạn : 45.000đ/ triệu/ tháng( bốn nhăm nghìn đồng trên một triệu cho mỗi tháng)
4.2. Lãi suất quá hạn: Bằng lãi suất trong hạn cộng thêm 200đ/ triêu/ ngày)
Điều 5: Thời hạn trả lãi và gốc
5.1. Trả lãi: Bên B phải trả tiền lãi cho Bên A thành một kì ( lần) mỗi tháng “được xác nhận trên phiếu xác nhận trả lãi”
5.2. Trả gốc: Bên B phải trả một phần hay toàn bộ gốc cho Bên A trong các trường hợp sau: ngay trước khi hết hạn hợp đồng ( ngày 28 tháng 4 năm 2011 âm lịch),trả toàn bộ gốc 50.000.000đ vào ngày 28 tháng 4 năm 2011.
Điều 6: Tranh chấp và cam kết chung
6.1. Các bên cam kết nghiêm túc thực hiện các điều khoản của hợp đồng. Nếu mâu thuẫn hay tranh chấp mà không đi đến hoà giải hay thống nhất thì sẽ do bên thứ ba là Toà án nhân dân Hải Phòng giải quyết. Phán quyết của Toà án Hải Phòng được coi là cao nhất buộc các bên phải tuân thủ ( Bao gồm : án phí, bồi thường,trách nhiệm dân sự, hình sự…)
6.2. Hợp đồng được lập thành một bản bằng tiếng Việt do Bên A giữ, hai bên cùng kí, có hiệu lực từ ngày kí. Khi Bên B trả hết tiền cho Bên A phải yêu cầu Bên A huỷ bản hợp đồng này ngay trước mặt. Hợp đồng này chưa bị huỷ thì vẫn còn nguyên giá trị ( có nghĩa là Bên B chưa trả số tiền vay cho Bên A)
Lại Xuân , ngày 28 tháng 12 năm 2010
BÊN CHO VAY BÊN ĐI VAY