Hỏi vầ vấn đề hợp đồng lao động và lương cho giám đốc

Chủ đề   RSS   
  • #232997 13/12/2012

    hongloan2603

    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:13/12/2012
    Tổng số bài viết (4)
    Số điểm: 110
    Cảm ơn: 2
    Được cảm ơn 0 lần


    Hỏi vầ vấn đề hợp đồng lao động và lương cho giám đốc

    Thưa Luật sư,

    Xin được nhờ Luật sư tư vấn giúp vấn đề sau: Công ty tôi là công ty cổ phần  tư nhân có 3 thành viên góp vốn ( 1 trong số đó là chủ tịch HĐQT, 1 là giám đốc đại diện theo pháp luật - người này không điều hành cty mà chỉ ký các giấy tờ). Bây giờ công ty tôi muốn bổ nhiệm 1 người khác làm giám đốc điều hành cty. Nhưng rắc rối ở chỗ là người này đang làm việc cho một công ty nhà nước khác. Vậy Luật sư cho tôi hỏi là với giám đốc điều hành mới này thì cần làm những giấy tờ và thủ tục gì? Và trường hợp công ty tôi không ký hợp đồng và không trả lương cho giám đốc điều hành này có sao không ạ ( Người này cũng đồng ý không nhận lương và không ký HĐLĐ)??

    Cảm ơn LS!!

     
    3595 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #233336   14/12/2012

    HoNguyenTruong70
    HoNguyenTruong70
    Top 10
    Male
    Trung cấp

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:08/01/2010
    Tổng số bài viết (4452)
    Số điểm: 25150
    Cảm ơn: 5
    Được cảm ơn 1343 lần


    Tôi không hiểu cty bạn thuê Giám đốc điều hành  mà khi làm quyết định bổ nhiệm lại không trả lương thì giống như dựng một chức danh cho có vậy thôi không có gì ràng buộc mà có vẻ như khai khống cho có.

    Nếu có GĐĐH thì phải có quyết định bổ nhiệm thông qua Hội đồng thành viên và có Nghị quyết thông qua vấn đề này nhe bạn.

    Nguyễn Trường Hồ

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn HoNguyenTruong70 vì bài viết hữu ích
    hongloan2603 (20/12/2012)
  • #234308   20/12/2012

    hongloan2603
    hongloan2603

    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:13/12/2012
    Tổng số bài viết (4)
    Số điểm: 110
    Cảm ơn: 2
    Được cảm ơn 0 lần


    Em cảm ơn Luật sư nhiều ah! Chúc Luật sư sức khỏe và thành công!

     
    Báo quản trị |  
  • #234421   20/12/2012

    Tienphat032
    Tienphat032

    Male
    Mầm

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:17/12/2012
    Tổng số bài viết (79)
    Số điểm: 530
    Cảm ơn: 14
    Được cảm ơn 39 lần


     

    Chào bạn!

    Liên quan tới trường hợp của bạn, Công ty bạn phải có các giấy tờ sau đây để đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật (vì trong trường hợp của công ty bạn thì giám đốc công ty là người đại diện theo pháp luật)

    1- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty (do Chủ tịch Hội đồng quản trị ký;

    2- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty. Nội dung biên bản họp gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5.Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký.

    3- Quyết định bằng văn bản  và bản sao biên bản họp  của Hội đồng quản trị về việc thay đổi người đại diện theo pháp trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty không làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty. Nội dung biên bản họp gồm 1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nơi đăng ký kinh doanh. 2. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông. 3. Chương trình và nội dung cuộc họp. 4. Chủ toạ và thư ký. 5. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp. 6. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng. 7. Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp. 8. Các quyết định đã được thông qua. 9. Họ, tên, chữ ký của chủ toạ và thư ký.

     4- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người thay thế làm đại diện theo pháp luật:

    4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; 
    4.2-  Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động và Hộ chiếu;
    5- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

    6- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

    7- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

    Chúc bạn thành công!

     
    Báo quản trị |  
  • #234428   20/12/2012

    Tienphat032
    Tienphat032

    Male
    Mầm

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:17/12/2012
    Tổng số bài viết (79)
    Số điểm: 530
    Cảm ơn: 14
    Được cảm ơn 39 lần


    Chào bạn!

    Tôi xin bổ sung thêm:

    Công ty bạn cần chú ý tới các quy định sau đây của Luật Doanh nghiêp 2005

    Điều 116. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty

    1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty.

    2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

    Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không quá năm năm; có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

    Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc áp dụng theo quy định tại Điều 57 của Luật này.

    Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty không được đồng thời làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.

    Điều 57. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

    1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

    a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật này;

    b) Là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty hoặc người không phải là thành viên, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

    2. Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần của Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của người quản lý và người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý của công ty mẹ.

     

     

    Điều 13. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp

    1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

    2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

    a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

    b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

    c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;

    d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

    đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;

    e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;

    g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.

    3. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

    4. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này:

    a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

    b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

    Chúc bạn thành công!

     

     

     
    Báo quản trị |  

Tư vấn của Luật sư có tính chất tham khảo, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Luật sư theo thông tin sau:

Nguyễn Trường Hồ