PHÂN LOẠI QUỐC TẾ HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
(Theo Thỏa ước Nixơ về phân loại quốc tế hàng hóa và dịch vụ dùng để đăng ký
nhãn hiệu hàng hóa ký ngày 15/06/1957 được sửa đổi tại Stockhom 14/7/1967 và
tại Giơnevơ ngày 13/5/1977 và được bổ sung tại Giơnevơ ngày 28/9/1979).
Xuất bản
lần thứ VIII
HÀNG HÓA
Nhóm 1:
- Sản phẩm hóa học dùng cho công nghiệp, khoa học, nhiếp ảnh
cũng như nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp;
- Các loại nhựa nhân tạo ở dạng thô, chất dẻo ở dạng thô;
- Phân bón;
- Hợp chất chữa cháy;
- Chế phẩm dùng để tôi và hàn kim loại;
- Hóa chất để bảo quản thực phẩm;
- Chất để thuộc da;
- Chất dính dùng trong công nghiệp.
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm các sản phẩm hóa học dùng trong công
nghiệp, khoa học và nông nghiệp, kể cả các chất dùng để chế các sản phẩm thuộc
các nhóm khác.
Nhóm này đặc biệt biệt gồm cả:
- Phân ủ, rơm rạ động phân;
- Muối dùng để bảo quản các sản phẩm không phải là thực
phẩm.
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Nhựa tự nhiên dạng thô (nhóm 2);
- Sản phẩm hóa học dùng cho y học (nhóm 5);
- Chất diệt nấm, diệt cỏ và các chất diệt động vật có hại
(nhóm 5);
- Chất dính dùng cho văn phòng và đồ gia dụng (nhóm 16);
- Muối dùng để bảo quản thực phẩm (nhóm 30);
- Lớp phủ bằng rơm rạ (nhóm 31).
Nhóm 2:
- Thuốc màu, sơn, vécni;
- Chất chống rỉ và chất bảo quản gỗ;
- Thuốc nhuộm;
- Thuốc cắn màu;
- Nhựa tự nhiên dạng thô;
- Kim loại dạng lá và dạng bột dùng cho họa sĩ, người làm
nghề trang trí, nghề in và nghệ sĩ.
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm các loại màu vẽ, thuốc nhuộm và sản
phẩm chống ăn mòn.
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Thuốc màu, véc ni sơn dùng cho công nghiệp, thủ công
nghiệp, nghệ thuật;
- Thuốc nhuộm quần áo;
- Thuốc nhuộm thực phẩm và đồ uống.
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Chất màu dùng để giặt và đẩy tẩy trắng (nhóm 3);
- Thuốc nhuộm mỹ phẩm (nhóm 3);
- Sơn màu và véc ni cách điện (nhóm 17);
- Hộp màu (đồ dùng cho học sinh) (nhóm 16);
- Nhựa nhân tạo dạng thô (nhóm 1).
Nhóm 3:
- Chất để tẩy trắng và các chất khác để giặt;
- Chất để tẩy rửa, đánh bóng, tẩy dầu mỡ và mài mòn;
- Xà phòng;
- Nước hoa, tinh dầu, mỹ phẩm, nước xức tóc;
- Thuốc đánh răng.
Chú thích:
Nhóm này dùng các sản phẩm chủ yếu dùng để làm sạch và trang điểm.
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Chất khử mùi dành cho cá nhân;
- Sản phẩm vệ sinh dùng cho trang điểm.
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Hóa chất dùng để làm sạch lò sưởi (nhóm 1);
- Sản phẩm khử chất béo dùng trong các công nghiệp sản xuất (nhóm 1);
- Đá mài, đĩa mài dùng tay (nhóm 8);
- Chất khử mùi không dùng cho cá nhân (nhóm 5).
Nhóm 4:
- Dầu mỡ công nghiệp;
- Chất bôi trơn;
- Chất để hút, làm ướt và làm dính bụi;
- Nhiên liệu (kể cả xăng dùng trong động cơ) và vật liệu
cháy sáng;
- Nến, bấc đèn.
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm dầu và mỡ công nghiệp, nhiên liệu và vật liệu cháy
sáng.
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Một số loại dầu và mỡ công nghiệp đặc biệt (tra danh mục sản phẩm
theo vần chữ cái).
Nhóm 5:
- Các sản phẩm dược và thú y;
- Sản phẩm vệ sinh dùng cho mục đích kinh tế;
- Chất ăn kiêng dùng trong ngành y, thực phẩm cho trẻ em;
- Cao dán, vật liệu dùng để băng bó;
- Vật liệu dùng để hàn răng và in dấu răng;
- Chất tẩy uế;
- Chất diệt động vật có hại;
- Chất diệt nấm, diệt cỏ.
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm các loại dược phẩm và các sản phẩm khác dùng trong
ngành y.
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Sản phẩm vệ sinh dùng cho vệ sinh cá nhân ngoài sản phẩm vệ sinh dùng
cho trang điểm;
- Chất khử mùi không dùng cho cá nhân;
- Thuốc hút không có chất thuốc lá dùng cho ngành y;
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Sản phẩm vệ sinh dùng cho trang điểm (nhóm 3);
- Chất khử mùi dùng cho cá nhân (nhóm 3);
- Băng chỉnh hình (nhóm 10).
Nhóm 6:
- Kim loại thường và hợp kim của chúng;
- Vật liệu xây dựng bằng kim loại;
- Cấu kiện bằng kim loại vận chuyển được;
- Vật liệu bằng kim loại dùng cho đường sắt;
- Cáp và dây kim loại không dùng để dẫn điện;
- Khóa và hàng ngũ kim;
- Ống kim loại;
- Két sắt;
- Sản phẩm kim loại thường không nằm trong các nhóm khác;
- Quặng.
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm các kim loại thường chưa chế biến và bán gia công,
cũng như sản phẩm đơn giản làm từ các kim loại kể trên.
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Thủy ngân, ăng ti moan, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ (nhóm 1);
- Kim loại dạng lá và dạng bột dùng cho các họa sĩ, người làm nghề
trang trí, nghề in và nghệ sĩ (nhóm 2);
- Quặng nhôm (bô xít) (nhóm 1).
Nhóm 7:
- Máy và máy công cụ;
- Động cơ (không kể động cơ dùng cho các phương tiện giao
thông trên bộ);
- Các bộ ghép nối và truyền động (không dùng cho các phương
tiện giao thông trên bộ);
- Nông cụ khác với loại thủ công;
- Máy ấp trứng;
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm các loại máy móc, máy công cụ và động cơ.
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Các cụm chi tiết của động cơ các loại;
- Máy và thiết bị làm sạch bằng điện.
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Một số loại máy móc và máy công cụ đặc biệt (tra danh mục sản phẩm
theo vần chữ cái);
- Các động cơ cho phương tiện giao thông trên bộ (nhóm 12);
- Công cụ và dụng cụ cầm tay thao tác thủ công (nhóm 8).
Nhóm 8:
- Công cụ và dụng cụ cầm tay thao tác thủ công;
- Dao kéo, thìa và dĩa;
- Vũ khí lạnh;
- Dao cạo;
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm công cụ và dụng cụ cầm tay thao tác thủ công được
dùng như công cụ lao động trong nhiều nghề khác nhau.
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Dao, thìa, dĩa bằng kim loại quý;
- Dao cạo, tông đơ điện (dụng cụ cầm tay).
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Một số dụng cụ đặc biệt (tra danh mục theo vần chữ cái);
- Công cụ và dụng cụ vận hành bằng động cơ (nhóm 7);
- Dao cụ giải phẫu (nhóm 10);
- Dao dọc giấy (nhóm 16);
- Vũ khí dấu kiếm (nhóm 28).
Nhóm 9:
- Thiết bị và dụng cụ khoa học, hàng hải, trắc địa, điện,
nhiếp ảnh, điện ảnh, quang học, cân, đo, báo hiệu, kiểm tra, cấp cứu và giảng
dạy; thiết bị và dụng cụ dùng đễ dẫn, chuyển mạch, biến đổi, tích, điều chỉnh
hoặc điều khiển năng lượng điện;
- Tất cả các chương trình và phần mềm máy tính không liên
quan đến phương tiện ghi hoặc truyền, nghĩa là phần mềm được ghi trên phương
tiện từ tính hoặc được tải từ mạng máy tính.
- Thiết bị ghi, truyền và tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh;
- Vật mang dữ kiện từ tính, đĩa ghi;
- Máy bán hàng tự động và các cơ cấu dùng cho các thiết bị
làm việc khi bỏ vào đó xu hay thẻ;
- Máy tính tiền, máy tính và các thiết bị xử lý các dữ kiện
và máy tính;
- Thiết bị dập lửa;
Chú thích:
- Thiết bị và dụng cụ nghiên cứu khoa học dùng trong phòng thí nghiệm;
- Thiết bị và dụng cụ điều khiển tàu thủy như: thiết bị và dụng cụ đo
lường và truyền lệnh;
- Các thiết bị và dụng cụ điện sau đây:
a. Một số công cụ và thiết bị nhiệt điện như mỏ hàn điện, bàn là điện
nếu không phải là đồ điện thì sẽ được xếp ở nhóm 8.
b. Máy móc và thiết bị nếu không phải là đồ điện sẽ được xếp ở nhiều
nhóm khác nhau như: Trang phục sưởi ấm bằng điện, thiết bị châm thuốc trong xe
hơi
- Thước do góc;
- Thiết bị văn phòng dùng cho phiếu đục lỗ;
- Thiết bị trò chơi chỉ dùng cho máy thu hình.
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Các loại thiết bị và đồ điện sau đây:
a. Thiết bị điện cơ dùng cho nhà bếp (nghiền, trộn thực phẩm, ép hoa
quả, cối xay cà phê điện v.v…) và một số thiết bị và dụng cụ khác được dẫn động
bằng động cơ điện đều xếp trong nhóm 7;
b. Dao cạo, tông đơ điện (dụng cụ cầm tay) (nhóm 8);
c. Bàn chải đánh răng và lược chạy điện (nhóm 21);
d. Thiết bị điện để sưởi ấm hoặc đun chất lỏng, để nấu nướng thông gió
v.v… (nhóm 11);
- Đồng hồ và các dụng cụ đo thời gian (nhóm 14);
- Đồng hồ kiểm tra (nhóm 14).
Nhóm 10:
- Thiết bị và dụng cụ giải phẩu, y tế, nha khoa và thú y,
chân, tay, mắt và răng giả;
- Dụng cụ chỉnh hình;
- Vật liệu khâu vết thương;
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm các thiết bị, dụng cụ và đồ y tế.
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Đồ gỗ đặc biệt dùng cho y tế;
- Các loại dụng cụ vệ sinh bằng cao su (tra danh mục sản phẩm theo vần
chữ cái);
- Băng chỉnh hình.
Nhóm 11:
Thiết bị để chiếu sáng, sưởi nóng, sinh hơi nước, nấu nướng,
làm lạnh, sấy khô, thông gió, phân phối nước và thiết bị vệ sinh;
Chú thích:
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Máy điều hòa không khí;
- Lò sưởi, bình nước nóng, chảo đun bằng điện hoặc không bằng điện;
- Đệm và chăn được làm nóng bằng điện, không dùng cho y tế;
- Ấm điện;
- Dụng cụ nấu nướng bằng điện;
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Thiết bị vệ sinh hơi nước (là bộ phận của các máy) (nhóm 7);
- Trang phục sưởi ấm bằng điện (nhóm 9).
Nhóm 12:
- Xe cộ;
- Phương tiện giao thông trên bộ, trên không hoặc dưới nước;
Chú thích:
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Động cơ cho phương tiện giao thông trên bộ;
- Các bộ phận ghép nối và truyền động dùng cho phương tiện giao thông
trên bộ;
- Tàu chạy trên đệm khí.
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Một số bộ phận của xe cộ (tra danh mục sản phẩm theo vần chữ cái);
- Vật liệu bằng kim loại dùng cho đường sắt (nhóm 6);
- Động cơ, các bộ phận ghép nối và truyền động không dùng cho các
phương tiện giao thông trên bộ (nhóm 7);
- Các bộ phận của động cơ các loại (nhóm 7);
Nhóm 13:
- Vũ khí bắn nổ;
- Ngòi nổ và đạn dược;
- Chất nổ;
- Pháo hoa;
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm súng ống và các sản phẩm hỏa lực.
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Diêm (nhóm 14).
Nhóm 14:
- Kim loại quý và các hợp kim của chúng, các sản phẩm làm từ
các kim loại này hoặc bọc bằng kim loại này không được xếp ở các nhóm khác;
- Đồ trang sức, đồ kim hoàn, đá quý;
- Đồng hồ và dụng cụ đo thời gian;
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm các kim loại quý, các sản phẩm sản xuất từ kim
loại quý và nói chung là đồ kim hoàn, đồ trang sức và đồng hồ.
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Đồ giả kim hoàn hoặc kim hoàn làm bằng kim loại hoặc đá quý, khuy tay
áo, kim cài ca vát;
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Một số sản phẩm làm bằng kim loại quý (xếp theo chức năng hoặc công
dụng), ví dụ: Kim loại dạng lá hoặc dạng bột dùng cho các họa sĩ, người làm
nghề trang trí, nghề in và nghệ sĩ (nhón 2), răng vàng (nhóm 5), dao, thìa, dĩa
(nhóm 8), tiếp điểm điện (nhóm 9), ngòi bút bằng vàng (nhóm 16);
- Đồ mỹ nghệ không làm bằng kim loại quý (được xếp theo vật liệu tạo
thành).
Nhóm 15: Dụng cụ âm nhạc;
Chú thích:
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Piano cơ khí và phụ tùng của chúng;
- Hộp nhạc;
- Các nhạc cụ điện và điện tử.
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Máy ghi âm, truyền âm, tăng âm và tái tạo âm thanh (nhóm 9).
Nhóm 16:
- Giấy, các tông và sản phẩm bằng các vật liệu này không xếp
trong các nhóm khác;
- Ấn phẩm;
- Vật liệu để đóng sách;
- Ảnh chụp;
- Văn phòng phẩm;
- Keo dán dụng cho văn phòng hoặc dùng cho gia đình;
- Vật liệu dùng cho các nghệ sĩ;
- Bút lông;
- Máy chữ và đồng dùng văn phòng (không kể đồ gỗ);
- Đồ dùng giảng dạy và học tập (không kể máy móc dùng cho
mục đích trên);
- Chất dẻo để bao gói (không được xếp ở những nhóm khác);
- Chữ in;
- Bản in đúc (clisê);
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm giấy, sản phẩm bằng giấy và văn phòng phẩm;
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Dao dọc giấy;
- Máy nhân bản;
- Tờ, túi và bao chất dẻo để bao gói.
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Một số sản phẩm bằng giấy và bằng các tông (tra danh mục sản phẩm
theo vần chữ cái);
- Thuốc vẽ (nhóm 2);
- Dụng cụ cầm tay dùng cho nghệ sĩ (ví dụ cái bay, cái đục cho nhà điêu
khắc) (nhóm 8).
Nhóm 17:
- Cao su, nhựa pec-na, gôm, amiant, mica và các sản phẩm làm
từ các loại vật liệu này và không được xếp ở các nhóm khác;
- Bán thành phẩm bằng chất dẻo;
- Vật liệu để lèn chặt, bịt kín, cách ly;
- Ống mềm phi kim loại;
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm các chất cách điện, cách nhiệt hoặc cách âm và các
chất dẻo bán thành phẩm dưới dạng tấm, khối hoặc thanh.
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Vật liệu cao su để đắp lốp;
- Vật liệu để nhồi độn bằng cao su hoặc bằng chất dẻo;
- Vật liệu cản nổi để chống ô nhiễm.
Nhóm 18:
- Da và giả da, sản phẩm bằng các vật liệu trên không được
xếp ở các nhóm khác;
- Da động vật;
- Ô, lọng và gậy chống;
- Roi và yên cương;
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm da và giả da, đồ du lịch và không xếp vào các nhóm
khác, và yên cương.
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Quần áo, giày dép, mũ nón (tra danh mục sản phẩm theo vần chữ cái).
Nhóm 19:
- Vật liệu xây dựng phi kim loại;
- Ống cứng phi kim loại dùng cho xây dựng;
- Asphan, hắc ín, bi tum;
- Các công trình, cấu kiện phi kim loại vận chuyển được;
- Đài kỷ niệm phi kim loại;
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm các vật liệu xây dựng phi kim loại.
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Gỗ bán thành phẩm (xà, ván, ván ghép);
- Gỗ dán;
- Thủy tinh xây dựng (tấm lát, gạch và ngói thủy tinh);
- Hạt thủy tinh để đánh dấu đường;
- Hộp thư làm bằng các vật liệu xây.
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Chất bảo quản xi măng và chế phẩm xi măng chống thấm (nhóm 1);
- Chất chịu lửa (nhóm 1).
Nhóm 20:
- Đồ gỗ, gương, khung ảnh;
- Sản phẩm chưa xếp vào nhóm khác bằng gỗ, li-e, lau, sậy,
cói, liễu, sừng, xương, ngà voi, răng cá voi, vẩy, hổ phách, xà cừ, bọt biển,
thế phẩm của các vật liệu này, hoặc làm bằng chất dẻo;
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm các đồ gỗ và các bộ phận của chúng và sản
phẩm làm bằng chất dẻo không xếp vào các nhóm khác.
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Đồ đạc bằng kim loại và đồ đạc để cắm trại;
- Chăn chiếu (thí dụ: nệm gối);
- Kính và gương gắn vào đồ đạc trong nhà hoặc để trang điểm;
- Biển đăng ký phi kim loại;
- Hộp thư không làm bằng phi kim loại cũng không bằng vật liệu xây;
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Một số gương đặc biệt được xếp theo chức năng hoặc công dụng (tra
danh mục sản phẩm theo vần chữ cái);
- Đồ gỗ chuyên dùng trong phòng thí nghiệm (nhóm 9);
- Đồ gỗ chuyên dùng cho y tế (nhóm 10);
- Vải trải giường (nhóm 24);
- Chăn lông (nhóm 24).
Nhóm 21:
- Dụng cụ và đồ chứa dùng cho gia đình hoặc bếp núc (không
làm bằng kim loại quý và không được mạ bằng những kim loại ấy);
- Lược và bọt biển;
- Bàn chải (không kể bút lông);
- Vật liệu dùng làm bàn chải;
- Đồ lau dọn;
- Sợi thép rối;
- Thủy tinh thô hoặc bán thành phẩm (trừ kính dùng trong xây
dựng);
- Đồ thủy tinh, sành, sứ không xếp và các nhóm khác;
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm các dụng cụ và máy nhỏ thao tác bằng tay dùng cho
gia đình và bếp núc cũng như đồ vệ sinh đồ thủy tinh và đồ sứ.
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Dụng cụ và đồ sứ dùng cho gia đình và bếp núc như nồi xoong, chảo,
xô, chậu bằng tôn, nhôm, chất dẻo hoặc bằng các vật liệu khác, máy băm, thái,
ép nhỏ vận hành bằng tay v.v…;
- Chụp để tắt nến không làm bằng kim loại quý;
- Lược điện;
- Bàn chải đánh răng điện;
- Giá để bình, đĩa.
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
Các loại máy băm, thái, ép nhỏ chạy điện (nhóm 7);
- Dụng cụ nấu nướng chạy điện (nhóm 11);
- Dao cạo và máy cạo râu, tông đơ (dụng cụ cầm tay), dụng cụ bằng kim
loại để sửa móng tay và cắt chai chân (nhóm 8);
- Các chất làm sạch, xà phòng… (nhóm 3);
- Một số sản phẩm bằng thủy tinh, sứ, sành (tra danh mục sản phẩm theo
vần chữ cái);
- Gương soi để trang điểm (nhóm 20).
Nhóm 22:
- Dây, dây thừng, lưới, vải bạt, buồm, bao, túi (không xếp
vào các nhóm khác);
- Vật liệu để nhồi (trừ cao su hoặc chất dẻo);
- Nguyên liệu sợi dệt dạng thô;
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm những sản phẩm của nghề chế tạo dây thừng và nghề
làm buồm, vật liệu để nhồi và vật liệu sợi dệt dạng thô.
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Dây và dây bện bằng sợi dệt tự nhiên hoặc nhân tạo, bằng giấy hoặc
bằng chất dẻo.
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Dây cho nhạc cụ (nhóm 15);
- Một số lưới, bao và túi (tra danh mục sản phẩm theo vần chữ cái).
Nhóm 23:
- Các loại
sợi dùng để dệt;
Nhóm 24:
- Vải và hàng dệt không xếp vào các nhóm khác;
- Khăn trải bàn và trải giường;
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm các loại vải dệt và các loại khăn dệt dùng cho gia
đình.
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Khăn trải giường bằng giấy.
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Một số loại vải đặc biệt (tra danh mục sản phẩm theo vần chữ cái);
- Chăn được sưởi nóng bằng điện dùng cho mục đích y tế (nhóm 10) và
không dùng cho mục đích y tế (nhóm 11);
- Khăn trải bàn bằng giấy (nhóm 16);
- Chăn cho ngựa (nhóm 18);
Nhóm 25: Quần áo, giày dép và mũ, nón;
Chú thích:
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Một số quần áo, giầy dép đặc biệt (tra danh mục sản phẩm theo vần chữ
cái).
Nhóm 26:
- Đăng ten và đồ thêu, ruy băng và dải;
- Khuy, khuy bấm, khuy móc, kim khâu và kim băng;
- Hoa nhân tạo;
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm các loại vật dụng để may quần áo.
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Khóa kéo (fermeture).
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Một số móc đặc biệt (tra danh mục sản phẩm theo vần chữ cái);
- Một số kim loại đặc biệt (tra danh mục sản phẩm theo vần chữ cái);
- Sợi dệt (nhóm 23).
Nhóm 27:
- Thảm,
chiếu, nệm chùi chân, vải sơn và các vật liệu trải sàn khác, giấy dán tường
(trừ loại làm bằng hàng dệt);
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm các sản phẩm dùng để bọc, phủ nền nhà hoặc tường
đã xây xong nhằm bày biện, trang trí
Nhóm 28:
- Trò chơi, đồ chơi;
- Dụng cụ dùng trong thể dục thể thao không xếp trong các
nhóm khác;
- Đồ trang hoàng cây noel;
Chú thích:
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Dụng cụ đi câu;
- Thiết bị dùng trong thể thao và các trò chơi khác nhau.
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Thiết bị dành cho thợ lặn (nhóm 9);
- Quần áo thể dục, thể thao (nhóm 25);
- Lưới đánh cá (nhóm 22);
- Nến dành cho cây noel (nhóm 4);
- Bóng điện để trang trí cây noel (nhóm 11);
- Bánh mứt kẹo dành cho cây noel (nhóm 30);
- Thiết bị đồ chơi chỉ dùng với máy thu hình (nhóm 9).
Nhóm 29:
- Thịt, cá, gia cầm và thú săn;
- Chất chiết ra từ thịt;
- Rau, quả được bảo quản, phơi khô hoặc nấu chín;
- Nước quả nấu đông, mứt, mứt quả;
- Trứng, sữa và các sản phẩm làm từ sữa;
- Dầu thực vật và mỡ ăn;
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm thực phẩm có nguồn gốc động vật cũng như ra và các
sản phẩm trong vườn có thể ăn được, đã được chế biến để tiêu dùng hoặc bảo
quản.
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Đồ uống có sữa (sữa là chủ yếu).
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Động vật sống (nhóm 31);
- Một số thực phẩm gốc thực vật (tra danh mục sản phẩm theo vần chữ
cái);
- Thực phẩm dùng cho trẻ sơ sinh (nhóm 5);
- Đồ ăn kiêng dùng cho chữa bệnh (nhóm 5);
- Trứng ấp (nhóm 31);
- Thức ăn cho động vật (nhóm 31);
- Nước xốt xa lát (nhóm 30).
Nhóm 30:
- Cà phê, chè, ca cao, đường, gạo, bột sắn, bột cọ, chất thay
thế cà phê;
- Bột và sản phẩm làm từ bột ngũ cốc, bánh mì, bánh, mứt,
kẹo, kem;
- Mật ong, nước mật đường;
- Men, bột nở;
- Muối, tương hạt cải;
- Dấm và nước xốt;
- Gia vị;
- Kem lạnh;
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm các loại thực phẩm gốc thực vật đã chế biến để
tiêu dùng hoặc bảo quản cũng như các gia vị để cải thiện hương vị thực phẩm.
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Đồ uống chế trên cơ sở cà phê, ca cao hoặc sô – cô – la;
- Đồ ngũ cốc đã chế biến làm thức ăn cho người (ví dụ sợi miến làm từ yến
mạch hoặc từ các loại hạt cốc khác).
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Một số thực phẩm gốc thực vật (tra danh mục sản phẩm theo vần chữ
cái);
- Muối để bảo quản các thứ không phải là thực phẩm (nhóm 1);
- Các chất ăn kiêng dùng cho mục đích y tế (nhóm 5);
- Thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh (nhóm 5);
- Ngũ cốc thô (nhóm 31);
- Thức ăn cho động vật (nhóm 31).
Nhóm 31:
- Sản phẩm và hạt của nông nghiệp, nghề làm vườn, lâm nghiệp
không xếp vào các nhóm khác;
- Động vật sống;
- Rau quả tươi;
- Hạt giống, cây và hoa tươi;
- Thức ăn cho động vật, mạch nha;
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm các thổ sản chưa qua bất kỳ một sự chế biến nào để
tiêu dùng, động vật hoặc thực vật sống cũng như thức ăn cho động vật.
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Gỗ dạng nguyên liệu;
- Ngũ cốc dạng nguyên liệu;
- Trứng ấp;
- Động vật thân mềm và giáp xác (sống).
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Gỗ bán thành phẩm (nhóm 19);
- Gạo (nhóm 30);
- Thuốc lá (nhóm 34);
- Các chủng vi sinh vật và đỉa dùng cho y tế (nhóm 5);
- Mồi câu nhân tạo (nhóm 28).
Nhóm 32:
- Bia;
- Nước khoáng, nước ga và các loại đồ uống không có cồn;
- Đồ uống hoa quả và nước ép hoa quả;
- Xirô và các chế phẩm khác để làm đồ uống;
Chú thích:
Nhóm này chủ yếu gồm bia và đồ uống không chứa cồn.
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Đồ uống được khử cồn.
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Đồ uống dùng cho y tế (nhóm 50);
- Đồ uống có sữa là chủ yếu (nhóm 29);
- Đồ uống trên cơ sở cà phê, ca cao, sô – cô – la (nhóm 30)
Nhóm 33: Đồ uống có cồn (trừ bia);
Chú thích:
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Thuốc dạng nước của ngành y tế (nhóm 5);
- Đồ uống được khử cồn (nhóm 32).
Nhóm 34:
- Thuốc lá;
- Vật dụng cho người hút thuốc;
- Diêm;
Chú thích:
Nhóm này đặc biệt gồm cả:
- Các thứ thay thế thuốc lá (không dùng cho mục đích y tế)
Trong nhóm này đặc biệt không chứa:
- Một số đồ dùng của người hút thuốc bằng kim loại quý (nhóm
14) (tra danh mục sản phẩm theo vần chữ cái);
- Thuốc hút không có chất thuốc lá dùng trong ngành y tế
(nhóm 5).