Thế nào là chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về hành vi này cũng như mức xử phạt đối với những người vi phạm.
(1) Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép là gì?
Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép là hành vi thay đổi mục đích sử dụng của một lô đất so với mục đích đã được ghi nhận trong hồ sơ địa chính hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Nói cách khác, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép là việc tự ý sử dụng đất không đúng với mục đích ban đầu mà đất đó được cấp.
Ví dụ: Chuyển đổi đất trồng lúa thành đất ở, đất xây dựng nhà xưởng mà không xin phép; xây dựng nhà ở trên đất công nghiệp, sử dụng đất thương mại để làm kho bãi…
(2) Mức phạt đối với hành vi tự ý sử dụng đất không đúng mục đích thế nào?
Việc tự ý sử dụng đất không đúng mục đích là hành vi vi phạm pháp luật đất đai. Để răn đe và ngăn chặn hành vi này, pháp luật đã quy định những mức phạt tương ứng. Cụ thể:
Đối với hành vi tự ý sử dụng đất trồng lúa cho mục đích khác
Hành vi vi phạm
|
Diện tích chuyển trái phép
(héc ta)
|
Mức phạt
(đồng)
|
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng
|
Dưới 0,5
|
Từ 2 triệu – 5 triệu
|
Từ 0,5 đến dưới 01
|
Từ 5 triệu – 10 triệu
|
Từ 01 đến dưới 03
|
Từ 10 triệu – 20 triệu
|
Trên 03
|
Từ trên 20 triệu – 50 triệu
|
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối
|
Dưới 0,1
|
Từ 3 triệu - 5 triệu
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5
|
Từ 5 triệu -10 triệu
|
Từ 0,5 đến dưới 01
|
Từ 10 triệu – 20 triệu
|
Từ 01 đến dưới 03
|
Từ 20 triệu - 30 triệu
|
Trên 03
|
Từ 30 triệu - 70 triệu
|
Chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn
|
Dưới 0,01
|
Từ 3 triệu - 5 triệu
|
Từ 0,01 đến dưới 0,02
|
Từ 5 triệu – 10 triệu
|
Từ 0,02 đến dưới 0,05
|
Từ 10 triệu – 15 triệu
|
Từ 0,05 đến dưới 0,1
|
Từ 15 triệu – 30 triệu
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5
|
Từ 30 triệu – 50 triệu
|
Từ 0,5 đến dưới 01
|
Từ 50 triệu – 80 triệu
|
Từ 01 đến dưới 03
|
Từ 80 triệu - 120 triệu
|
Từ 03 trở lên
|
Từ 120 triệu – 250 triệu
|
Lưu ý: Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt đối với chuyển từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp khu vực nông thôn.
(căn cứ Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP)
Đối với hành vi tự ý sử dụng đất rừng cho mục đích khác
Hành vi vi phạm
|
Diện tích chuyển trái phép
(héc ta)
|
Mức phạt
(đồng)
|
Chuyển sang đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.
|
Dưới 0,5
|
Từ 3 triệu - 05 triệu
|
Từ 0,5 đến dưới 01
|
Từ 5 triệu - 10 triệu
|
Từ 01 đến dưới 05
|
Từ 10 triệu - 20 triệu
|
Từ 05 trở lên
|
Từ 20 triệu - 50 triệu
|
Chuyển sang đất phi nông nghiệp.
|
Dưới 0,02
|
Từ 3 triệu - 5 triệu
|
Từ 0,02 đến dưới 0,05
|
Từ 5 triệu - 10 triệu
|
Từ 0,05 đến dưới 0,1
|
Từ 10 triệu - 15 triệu
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5
|
Từ 15 triệu - 30 triệu
|
Từ 0,5 đến dưới 01
|
Từ 30 triệu - 50 triệu
|
Từ 01 đến dưới 05
|
Từ 50 triệu - 100 triệu
|
Từ 05 trở lên
|
Từ 100 triệu - 250 triệu
|
Lưu ý: Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, đất rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên sang mục đích khác thì hình thức và mức xử phạt được thực hiện bằng 02 lần mức phạt tương ứng với từng trường hợp chuyển mục đích quy định nêu trên.
(căn cứ Điều 10 Nghị định 91/2019/NĐ-CP)
Đối với hành vi tự ý sử dụng đất nông nghiệp (không phải đất trồng lúa và đất rừng) cho mục đích khác
Hành vi vi phạm
|
Diện tích chuyển trái phép
(héc - ta)
|
Mức phạt (đồng)
|
Chuyển mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản..
|
Dưới 0,5
|
Từ 2 triệu – 05 triệu
|
Từ 0,5 đến dưới 01
|
Từ 5 triệu - 10 triệu
|
Từ 01 đến dưới 03
|
Từ 10 triệu - 20 triệu
|
Từ 03 trở lên
|
Từ 20 triệu - 50 triệu
|
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang đất phi nông nghiệp.
|
Dưới 0,02
|
Từ 3 triệu – 5 triệu
|
Từ 0,02 đến dưới 0,05
|
Từ 5 triệu – 8 triệu
|
Từ 0,05 đến dưới 0,1
|
Từ 8 triệu – 15 triệu
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5
|
Từ 15 triệu – 30 triệu
|
Từ 0,5 đến dưới 01
|
Từ 30 triệu – 50 triệu
|
Từ 01 đến dưới 03
|
Từ 50 triệu - 100 triệu
|
Từ 03 trở lên
|
Từ 100 triệu - 200 triệu
|
Lưu ý: Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang đất phi nông nghiệp.
(căn cứ Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP)
Đối với hành vi tự ý sử dụng đất phi nông nghiệp cho mục đích khác
Hành vi vi phạm
|
Diện tích chuyển trái phép
(héc - ta)
|
Mức phạt
(đồng)
|
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần sang đất ở tại khu vực nông thôn
|
Dưới 0,05
|
Từ 3 triệu – 5 triệu
|
Từ 0,05 đến dưới 0,1
|
Từ 5 triệu – 10 triệu
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5
|
Từ 10 triệu - 20 triệu
|
Từ 0,5 đến dưới 01
|
Từ 20 triệu - 40 triệu
|
Từ 01 đến dưới 03
|
Từ 40 triệu - 80 triệu
|
Từ 03 trở lên
|
Từ 80 triệu – 160 triệu
|
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền hàng năm sang đất ở; chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất tại khu vực nông thôn
|
Dưới 0,1
|
Từ 10 triệu – 20 triệu
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5
|
Từ 20 triệu - 40 triệu
|
Từ 0,5 đến dưới 01
|
Từ 40 triệu - 80 triệu
|
Từ 01 đến dưới 03
|
Từ 80 triệu – 160 triệu
|
Từ 03 trở lên
|
Từ 160 triệu – 300 triệu
|
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
|
Dưới 0,1
|
Từ 7 triệu – 15 triệu
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5
|
Từ 15 triệu – 30 triệu
|
Từ 0,5 đến dưới 01
|
Từ 30 triệu – 60 triệu
|
Từ 01 đến dưới 03
|
Từ 60 triệu – 120 triệu
|
Từ 03 trở lên
|
Từ 120 triệu – 250 triệu
|
Lưu ý: Trường hợp sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng loại đất tương ứng theo quy định nêu trên và mức phạt tối đa không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân, không quá 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức.
(căn cứ Điều 12 Nghị định 91/2019/NĐ-CP)
Ngoài ra, người vi phạm các quy định trên còn bị buộc thực hiện các biện pháp khắc phục sau:
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối
- Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm
Pháp luật về đất đai được ban hành nhằm mục đích quản lý, sử dụng đất đai một cách hiệu quả và bền vững. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép không chỉ vi phạm pháp luật mà còn làm ảnh hưởng đến quy hoạch chung của địa phương.
Để bảo vệ quyền lợi của bản thân và cộng đồng, mỗi người dân cần nâng cao ý thức và tuân thủ đúng quy định pháp luật về đất đai và không vi phạm các hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép nêu trên.