Theo đó, bên cạnh việc nâng cao chất lượng dịch vụ công, Bộ còn xếp hạng cung cấp dịch vụ công tốt nhất trên 63 tỉnh thành như sau:
(1) Một số nhiệm vụ mới nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ công
- Khẩn trương hoàn thành triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử; đồng thời, đề nghị doanh nghiệp cung cấp giải pháp công nghệ thực hiện nâng cấp, cập nhật lên phiên bản mới nhất. Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2023.
- Xem xét, có chính sách giảm phí, lệ phí để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Thời hạn hoàn thành: Năm 2023.
- Ban hành chính sách giảm thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến để khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2023.
- Triển khai thí điểm một số dịch vụ không tiếp nhận bản giấy, một số ngày không tiếp nhận bản giấy. Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2023.
- Đẩy mạnh triển khai việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích để hỗ trợ triển khai dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm cá nhân, tổ chức không phải hiện diện tại cơ quan nhà nước nếu pháp luật không quy định. Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2023.
- Rà soát lại các thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến, ưu tiên 25 dịch vụ công thiết yếu, có nhiều người sử dụng để thực hiện đơn giản hóa, tái cấu trúc lại quy trình thực hiện, lược bỏ các bước trung gian không cần thiết, lược bỏ các thành phần hồ sơ đã có trong cơ sở dữ liệu để tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân khi tiếp cận, thực hiện. Thời hạn hoàn thành: Tháng 9/2023.
- Bảo đảm sẵn sàng chức năng ký số từ xa trên cổng dịch vụ công và thúc đẩy người dân sử dụng để thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Thời hạn hoàn thành: Tháng 12/2023.
- Cung cấp đầy đủ, đa dạng và nâng cao chất lượng các kênh tương tác, hỗ trợ người dân. Ví dụ như thông tin hướng dẫn thủ tục hành chính, Hỏi -Đáp, câu hỏi thường gặp, Phản ánh, kiến nghị, Khảo sát, đánh giá sự hài lòng và Trợ lý ảo…
Trong đó, cần thiết lập ngay đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ kỹ thuật và đảm bảo luôn có người trực đường dây nóng, tổng đài hỗ trợ kỹ thuật tối thiểu trong thời gian hành chính để hỗ trợ, giải đáp các câu hỏi của người dùng. Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2023.
- Triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh bảo đảm tối thiểu 3 phương thức trao đổi thông tin, trạng thái về hồ sơ điện tử giữa người dân và Cổng dịch vụ công: email, SMS và thông báo trên Cổng dịch vụ công. Xem xét bổ sung phương thức trao đổi thông tin, trạng thái hồ sơ qua các ứng dụng OTT (như Zalo). Thời hạn hoàn thành: Tháng 8/2023.
(2) Xếp hạng cung cấp dịch vụ công trên 63 tỉnh thành
Điểm trung bình đối với khối địa phương: 83 điểm, trong đó:
- Mức độ A: 9/63 (14 %)
- Mức độ B: 43/63 (68 %)
- Mức độ C: 10/63 (16%)
- Mức độ D: 1/63 (2%)
- Mức độ E: 0/63 (0%)
Xếp hạng
|
Tỉnh, thành phố
|
Mức độ
|
Doanh nghiệp
|
1
|
TP. Cần Thơ
|
A
|
Unitech
|
2
|
Bình Dương
|
A
|
VNPT
|
3
|
Yên Bái
|
A
|
VNPT
|
4
|
An Giang
|
A
|
VNPT
|
4
|
Bến Tre
|
A
|
VNPT
|
4
|
Bình Định
|
A
|
VNPT
|
4
|
Hải Dương
|
A
|
VNPT
|
4
|
TP. Hồ Chí Minh
|
A
|
VNPT
|
4
|
TP. Đà Nẵng
|
A
|
Unitech
|
10
|
Đồng Tháp
|
B
|
FDS
|
10
|
Bắc Ninh
|
B
|
DTT
|
10
|
Bắc Giang
|
B
|
SAVIS
|
13
|
Trà Vinh
|
B
|
VNPT
|
13
|
Hà Tĩnh
|
B
|
Tân Dân
|
15
|
Thái Bình
|
B
|
VNPT
|
15
|
Hà Nam
|
B
|
VNPT
|
15
|
Thanh Hóa
|
B
|
Tân Dân
|
15
|
Hưng Yên
|
B
|
VNPT
|
19
|
Đắk Nông
|
B
|
VNPT
|
19
|
Kon Tum
|
B
|
VNPT
|
19
|
Phú Thọ
|
B
|
VNPT
|
19
|
Sóc Trăng
|
B
|
Đại học Cần Thơ
|
19
|
Tuyên Quang
|
B
|
VNPT
|
19
|
Thái Nguyên
|
B
|
EFY
|
25
|
Điện Biên
|
B
|
VNPT
|
25
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
B
|
INET
|
27
|
Cao Bằng
|
B
|
VNPT
|
27
|
Đồng Nai
|
B
|
INET
|
27
|
Long An
|
B
|
VNPT
|
27
|
Hòa Bình
|
B
|
EFY
|
27
|
Ninh Bình
|
B
|
VNPT
|
27
|
Nam Định
|
B
|
Tân Dân
|
27
|
TP. Hải Phòng
|
B
|
FPT
|
27
|
Quảng Ninh
|
B
|
FPT
|
35
|
Cà Mau
|
B
|
Đại học Cần Thơ
|
35
|
Tiền Giang
|
B
|
VNPT
|
35
|
Kiên Giang
|
B
|
VNPT
|
35
|
Nghệ An
|
B
|
VNPT
|
35
|
Tây Ninh
|
B
|
FPT
|
35
|
Thừa Thiên - Huế
|
B
|
Tự xây dựng
|
35
|
Bình Phước
|
B
|
Viettel
|
42
|
Hậu Giang
|
B
|
FDS
|
42
|
Quảng Nam
|
B
|
VNPT
|
44
|
Bình Thuận
|
B
|
INET
|
44
|
Vĩnh Phúc
|
B
|
VNPT
|
44
|
Lào Cai
|
B
|
VNPT
|
44
|
Lâm Đồng
|
B
|
VNPT
|
48
|
Lai Châu
|
B
|
VNPT
|
48
|
Lạng Sơn
|
B
|
VNPT
|
48
|
Quảng Trị
|
B
|
VNPT
|
48
|
Quảng Ngãi
|
B
|
VNPT
|
48
|
TP. Hà Nội
|
B
|
FPT
|
53
|
Bắc Kạn
|
C
|
VNPT
|
53
|
Phú Yên
|
C
|
Viettel
|
53
|
Quảng Bình
|
C
|
VNPT
|
56
|
Sơn La
|
C
|
Đại Nam
|
56
|
Gia Lai
|
C
|
Unitech
|
58
|
Đắk Lắk
|
C
|
VNPT
|
58
|
Ninh Thuận
|
C
|
Tân Dân
|
60
|
Hà Giang
|
C
|
VNPT
|
61
|
Vĩnh Long
|
C
|
INET
|
62
|
Khánh Hòa
|
C
|
PSC
|
63
|
Bạc Liêu
|
D
|
CINOTEC
|