Xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất

Chủ đề   RSS   
  • #540979 12/03/2020

    Dinhan0202

    Sơ sinh

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:12/03/2020
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 20
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 1 lần


    Xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất

    Xác định nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình ông k đang sử dụng 7ha đất trồng cao su

     
    9309 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn Dinhan0202 vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (12/03/2020)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #540992   12/03/2020

    ngkhiem
    ngkhiem

    Chồi

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:25/02/2020
    Tổng số bài viết (69)
    Số điểm: 1410
    Cảm ơn: 13
    Được cảm ơn 59 lần


    Xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất

    Chào bạn, vì câu hỏi của bạn khá chung chung nên mình xin trả lời một cách tổng quát nhất các quy định về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, cụ thể như sau:

    1. Các khoản thu tài chính từ đất đai (được quy định tại Điều 107 Luật đất đai 2013) bao gồm:

    a) Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;

    b) Tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê;

    c) Thuế sử dụng đất;

    d) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;

    đ) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai;

    e) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

    g) Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

    2. Hình thức nộp tiền: Người sử dụng đất có thể nộp một lần hoặc nộp hàng năm

    3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất (được quy định tại Điều 108 Luật đất đai 2013) bao gồm:

    a) Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất;

    b) Mục đích sử dụng đất;

    c) Giá đất theo quy định pháp luật.

    4. Thời điểm tính thu tiền sử dụng đất là thời điểm Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

    5. Các trường hợp được miễn, trừ tiền sử dụng đất

    Người sử dụng đất sẽ được miễn, trừ tiền sử dụng đất nếu thuộc 07 trường hợp quy định tại Điều 110 Luật đất đai 2013 như sau:

    a) Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại;

    b) Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo; hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;

    c) Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số;

    d) Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập;

    đ) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không;

    e) Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đối với hợp tác xã nông nghiệp;

    g) Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

     
    Báo quản trị |