Xác định loại đất khi không có sổ đỏ như thế nào?

Chủ đề   RSS   
  • #615169 13/08/2024

    motchutmoingay24
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2024
    Tổng số bài viết (1129)
    Số điểm: 20288
    Cảm ơn: 22
    Được cảm ơn 458 lần


    Xác định loại đất khi không có sổ đỏ như thế nào?

    Trường hợp đất không có giấy tờ hoặc phân loại đất trên giấy tờ không giống với phân loại đất tại Luật Đất đai 2024 thì làm thế nào để xác định được loại đất đang sử dụng?

    (1) Tổng hợp các loại đất theo Luật Đất đai 2024

    Theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm bao gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp nhóm đất chưa sử dụng.

    Theo đó, nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất như:

    - Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

    - Đất trồng cây lâu năm

    - Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất

    - Đất nuôi trồng thủy sản

    - Đất chăn nuôi tập trung

    - Đất làm muối

    - Đất nông nghiệp khác

    Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:

    - Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị

    - Đất xây dựng trụ sở cơ quan

    - Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh)

    - Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác

    - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

    - Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng

    - Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng)

    - Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt

    - Đất có mặt nước chuyên dùng

    - Đất phi nông nghiệp khác

    Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng và chưa giao, chưa cho thuê, cụ thể như sau:

    - Đất do Nhà nước thu hồi theo quy định của pháp luật về đất đai chưa giao, chưa cho thuê sử dụng mà giao Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức phát triển quỹ đất quản lý

    - Đất bằng chưa sử dụng là đất chưa sử dụng tại vùng bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên

    - Đất đồi núi chưa sử dụng là đất chưa sử dụng trên địa hình dốc thuộc vùng đồi, núi;

    - Đất núi đá không có rừng cây là đất chưa sử dụng ở dạng núi đá mà trên đó không có rừng cây

    - Đất có mặt nước chưa sử dụng là đất có mặt nước chưa giao, chưa cho thuê, chưa xác định mục đích sử dụng đất

    Theo đó, nếu gặp trường hợp đất không có giấy tờ hoặc phân loại đất trên giấy tờ không giống với phân loại đất tại Luật Đất đai 2024 thì làm thế nào để xác định được loại đất đang sử dụng?

    (2) Xác định loại đất thế nào khi không có sổ đỏ?

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2024, việc xác định loại đất dựa trên một trong các căn cứ sau đây:

    - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận)

    - Giấy tờ về quyền sử dụng đất đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận

    - Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận.

    Theo đó, đối với trường hợp không có Giấy chứng nhận hoặc trường hợp loại đất xác định trên giấy tờ đã cấp khác với phân loại đất theo quy định của Luật Đất đai hoặc khác với hiện trạng sử dụng đất, việc xác định loại đất thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

    - Trường hợp không có Giấy chứng nhận thì việc xác định loại đất căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất để xác định loại đất.

    - Trường hợp có Giấy chứng nhận mà loại đất trên Giấy chứng nhận khác với phân loại đất theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì loại đất sẽ được xác định theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    Việc xác định các loại đất cụ thể được xác định trong quá trình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai có liên quan.

    - Trường hợp đang sử dụng đất có Giấy chứng nhận mà loại đất trên giấy tờ khác với hiện trạng sử dụng đất thì loại đất được xác định theo Giấy chứng nhận đó, trừ các trường hợp sau:

    + Trường hợp có giấy tờ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2024 mà đã sử dụng đất ổn định trước ngày 15/10/1993, trên giấy tờ thể hiện loại đất nông nghiệp nhưng hiện trạng đang sử dụng vào mục đích đất phi nông nghiệp thì loại đất được xác định theo hiện trạng sử dụng như trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai 2024

    + Trường hợp có giấy tờ theo quy định tại điểm b khoản 1 Luật Đất đai 2024 mà đã sử dụng đất từ ngày 15/10/1993 trở về sau, trên giấy tờ thể hiện loại đất nông nghiệp nhưng hiện trạng đang sử dụng vào mục đích đất phi nông nghiệp thì loại đất được xác định theo hiện trạng sử dụng như trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 138 Luật Đất đai 2024

    Trên đây là cách xác định loại đất trong trường hợp không có sổ đỏ (Giấy chứng nhận) theo quy định mới nhất tại Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

     
    336 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận