Tổng hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai

Chủ đề   RSS   
  • #531516 27/10/2019

    Linhngo99
    Top 500
    Female


    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:13/09/2019
    Tổng số bài viết (195)
    Số điểm: 1803
    Cảm ơn: 29
    Được cảm ơn 234 lần


    Tổng hợp cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai

    Bài viết liên quan:

    >>> Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai cần biết;

    >>> THỦ TỤC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO;

    >>>Trình tự giải quyết vụ án dân sự theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015;


    Tranh chấp về đất đai hiện nay diễn ra khá phổ biến, thông thường tập trung chủ yếu tại vùng nông thôn hay ven thành phố nơi mà người dân ít tìm hiểu về các quy định pháp luật. Theo đó, người sử dụng đất thường không hài lòng với quyết định của cơ quan chức năng nhưng không biết thực hiện khiếu nại như thế nào là đúng luật? và thường nộp đến nơi không đúng thẩm quyền và bị trả đơn.

    Sau đây là bài viết tổng hợp các cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai phổ biến mà người dân thường gặp, hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn và sinh viên trong quá trình nghiên cứu.

    Căn cứ theo Điều 204 Luật Đất đai 2013 quy định về Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về đất đai như sau:

    1. Người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.

    2. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.”

    Do đó, khi người sử dụng đất không đồng ý với quyết định giải quyết của UBND các cấp hoặc cơ quan có thẩm quyền, thì có quyền được khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan đó theo quy định  pháp luật hoặc tòa án theo quy định tại Luật Tố tụng hành chính theo quy định.

    >>>Khiếu nại tại tòa án theo Luật tố tụng hành chính, mời các bạn tham khảo TẠI ĐÂY.

    Theo Điều 7 Luật khiếu nại 2011 quy định về trình tự khiếu nại như sau:

    -  Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì người khiếu nại khiếu nại lần đầu đến người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi hành chính hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

    -- > Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khiếu nại lần hai đến Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

    -- > Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai hoặc hết thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính."

    >>> Trình tự giải quyết vụ án hành chính theo Luật tố tụng hành chính 2015, mới bạn tham khảo TẠI ĐÂY.

    Cụ thể, các cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại của người sử dụng đất được xác định như sau, mời các bạn cùng tham khảo bảng mình đã tổng hợp dưới đây:

    Cơ quan ra quyết định

    STT

    Quyết định của cơ quan có thẩm quyền

    (Căn cứ: Luật đất đai 2013)

    Thẩm quyền giải quyết khiếu nại

    UBND cấp tỉnh

    1

    Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo (Điều 59).

    LẦN 1

    Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

     

    LẦN 2

    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

    2

    Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Điều 59).

    3

    Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Điều 59).

    4

    Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Điều 66).

    5

    Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn (Điều 66).

    6

    Bồi thường chi phí di chuyển Khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản thì được Nhà nước bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt; trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất còn được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt (Điều 91).

    7

    Quyết định giải quyết tranh chấp mà một bên là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

    8

    Quyết định thu hồi đất mà trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng là tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài…và đất công ích của xã, phường, thị trấn.

    LẦN 1

    Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

    Hoặc Chủ tịch UBND cấp Huyện, nếu được ủy quyền bởi UBND cấp tỉnh)

    LẦN 2

    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

    hoặc Chủ tịch UBND cấp tỉnh (Nếu lần 1 do Chủ tịch UBND cấp Huyện giải quyết)

    9

    Cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

     

    LẦN 1

    Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu được ủy quyền bởi UBND cấp tỉnh).

    LẦN 2

    Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Chủ tịch UBND cấp tỉnh (Nếu lần 1 do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết).

     

    UBND cấp huyện

    10

    Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

    LẦN 1

    Chủ tịch UBND cấp huyện.

    LẦN 2

    Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

    11

    Cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (khoản 2, Điều 105).

    12

    Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau (khoản 3 Điều 203).

    UBND cấp xã

    13

    Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn (khoản 3, Điều 59).

     

    LẦN 1

    Chủ tịch UBND cấp xã.

    LẦN 2

    Chủ tịch UBND cấp huyện

    Phòng Tài nguyên và Môi trường 

     

    14

    Sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng khi chuyển nhượng, tặng cho…của hộ gia đình, cá nhân.

    LẦN 1

    Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường;

    LẦN 2

    Chủ tịch UBND cấp huyện

    Sở Tài nguyên và Môi trường 

     

    15

    Sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng khi chuyển nhượng của tổ chức.

    LẦN 1

    Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;

    LẦN 2

    Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

    Trên đây là những cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phổ biến mình liệt kê các bạn cùng tham khảo. Tương tự như các cơ quan có thẩm quyền khác khi các bạn không đồng ý với quyết định đó, bạn có quyền khiếu nại bằng cách xác định cơ quan nào ban hành như mình đã hướng đẫn ở phần lưu ý và tiến hành khiếu nại cơ quan có thẩm quyền rồi tiến hành khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền như mình hướng dẫn trên đây nhé!

    Cập nhật bởi Linhngo99 ngày 28/10/2019 10:51:39 SA
     
    13660 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn Linhngo99 vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (28/10/2019)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận