TỔNG HỢP các mức phạt nồng độ cồn mới nhất năm 2024

Chủ đề   RSS   
  • #607753 27/12/2023

    nguyenhoaibao12061999
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:03/08/2022
    Tổng số bài viết (2261)
    Số điểm: 78451
    Cảm ơn: 100
    Được cảm ơn 2003 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    TỔNG HỢP các mức phạt nồng độ cồn mới nhất năm 2024

    Trong dịp Tết Nguyên đán 2024 gần kề là thời điểm sử dụng rượu, bia nhiều nhất trong năm, do đó CSGT trên cả nước sẽ tăng cường kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm nồng độ cồn. Vậy mức phạt nồng độ cồn mới nhất trong năm 2024 là bao nhiêu? 
     
     
    Hiện hành, quy định các mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy, xe ô tô, xe kéo, xe máy chuyên dùng, xe đạp tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
     
    1. Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 đối với các loại xe có gắn động cơ
     
     

    Mức nồng độ cồn

    Mức phạt

    Phạt tiền

    Phạt bổ sung

    Đối với ô tô

    ≤ 50 mg/100 ml máu

    Hoặc

    ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở

    06 - 08 triệu đồng

    (Điểm c khoản 6 Điều 5)

    Tước Giấy phép lái xe

    từ 10 - 12 tháng

    (Điểm e khoản 11 Điều 5)

    > 50 - 80 mg/100 ml máu

    Hoặc

    > 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở

    16 - 18 triệu đồng

    (Điểm c khoản 8 Điều 5)

    Tước Giấy phép lái xe từ

    16 - 18 tháng

    (Điểm g khoản 11 Điều 5)

    > 80 mg/100 ml máu

    Hoặc

    > 0,4 mg/1 lít khí thở

    30 - 40 triệu đồng

    (Điểm a khoản 10 Điều 5)

    Tước Giấy phép lái xe từ

    22 - 24 tháng

    (Điểm h khoản 11 Điều 5)

    Đối với xe máy

    ≤ 50 mg/100 ml máu

    Hoặc

    ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở

    02 - 03 triệu đồng

    (Điểm c khoản 6 Điều 6)

    Tước Giấy phép lái xe từ

    10 - 12 tháng

    (Điểm đ khoản 10 Điều 6)

    > 50 - 80 mg/100 ml máu

    Hoặc

    > 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở

    04 - 05 triệu đồng

    (Điểm c khoản 7 Điều 6)

    Tước Giấy phép lái xe từ

    16 - 18 tháng

    (Điểm e khoản 10 Điều 6)

    > 80 mg/100 ml máu

    Hoặc

    > 0,4 mg/1 lít khí thở

    06 - 08 triệu đồng

    (Điểm e khoản 8 Điều 6)

    Tước Giấy phép lái xe 

    từ 22 - 24 tháng

    (Điểm g khoản 10 Điều 6)

    Đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng

    ≤ 50 mg/100 ml máu

    Hoặc

    ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở

    03 – 05 triệu đồng

    (Điểm c khoản 6

    Điều 7)

    Tước Giấy phép lái xe,
    chứng chỉ bồi dưỡng

    từ 22 - 24 tháng

    (Điểm d khoản 10 Điều 7)

     

    > 50 - 80 mg/100 ml máu

    Hoặc

    > 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở

    06 - 08 triệu đồng

    (Điểm b khoản 7 Điều 7)

    Tước Giấy phép lái xe,
    chứng chỉ bồi dưỡng

    từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm đ khoản 10 Điều 7

    > 80 mg/100 ml máu

    Hoặc

    > 0,4 mg/1 lít khí thở

    16 - 18 triệu đồng

    (Điểm a khoản 9 Điều 7)

    Tước Giấy phép lái xe,
    chứng chỉ bồi dưỡng

     từ 22 - 24 tháng

    (Điểm e khoản 10 Điều 7)

     
    2. Mức phạt nồng độ cồn năm 2024 đối với xe đạp
     

    Mức phạt 

    Mức tiền

    Đối với xe đạp

    ≤ 50 mg/100 ml máu

    Hoặc

    ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở

    80.000 đồng đến 100.000 đồng. (điểm q khoản 1 Điều 8)

    > 50 - 80 mg/100 ml máu

    Hoặc

    > 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở

    300.000 - 400.000 đồng 

    (điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

    > 80 mg/100 ml máu

    Hoặc

    > 0,4 mg/1 lít khí thở

    400.000 - 600.000 đồng 

    (điểm c khoản 4 Điều 8)

     
    Lưu ý: Trường hợp bị xử phạt liên quan đến vi phạm nồng độ cồn chủ xe còn bị tịch thu phương tiện giao thông tối đa đến 7 ngày theo Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.

     

     
    3697 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn nguyenhoaibao12061999 vì bài viết hữu ích
    admin (19/02/2024)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận