Tổng hợp các loại bảo hiểm bắt buộc phổ biến

Chủ đề   RSS   
  • #438836 17/10/2016

    trang_u
    Top 25
    Female
    Đại học

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:18/11/2015
    Tổng số bài viết (2972)
    Số điểm: 44888
    Cảm ơn: 1413
    Được cảm ơn 1718 lần


    Tổng hợp các loại bảo hiểm bắt buộc phổ biến

    Để giúp mọi người tiện theo dõi và thực hiện đúng những gì mà pháp luật quy định, mình sẽ tổng hợp lại các loại bảo hiểm bắt buộc phổ biến phải tham gia:

    Tổng hợp các loại bảo hiểm bắt buộc phổ biến

    A. BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

    Xem chi tiết điều kiện, mức đóng và mức hưởng tại đây.

    Lưu ý: Đối với người lao động thi công trên công trường:

    Mức đóng: dựa trên số liệu thống kê, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm và tương ứng với điều kiện bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

    Mức hưởng: tối thiểu 100 triệu đồng/người/vụ.

    Mức phạt trong trường hợp không chấp hành:

    - Người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động không tham gia BHXH bắt buộc, BHTN hoặc tham gia không đúng mức quy định: phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 – 1.000.000 đồng.

    - Người sử dụng lao động chậm đóng BHXH bắt buộc, BHTN; đóng BHXH bắt buộc, BHTN không đúng mức quy định; đóng BHXH, BHTN không đủ số người thuộc diện phải tham gia: phạt tiền từ 12% - 15% tổng số tiền phải đóng tại thời điểm lập biên bản (tối đa 75 triệu đồng)

    - Người sử dụng lao động không đóng BHXH bắt buộc, BHTN cho toàn bộ người lao động thuộc diện phải tham gia: phạt tiền từ 18% - 20% tổng số tiền phải đóng tại thời điểm lập biên bản (tối đa 75 triệu đồng)

    - Người sử dụng lao động không trả chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người lao động; không trả chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định chi trả của cơ quan BHXH: 1 – 2 triệu đồng/người lao động.

    - Không đóng BHYT: phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 50.000 – 100.000 đồng.

    - Người sử dụng lao động đóng BHYT không đủ số người có trách nhiệm tham gia BHYT: 300.000 – 500.000 đồng.

    - Người sử dụng lao động không đóng BHYT cho toàn bộ số người lao động có trách nhiệm tham gia BHYT: phạt tiền từ 500.000 đồng đến 30 triệu đồng tùy theo số lượng người lao động vi phạm.

    - Người sử dụng lao động đóng BHYT không đủ số tiền phải đóng: phạt tiền từ 300.000 đồng đến 35 triệu đồng tùy theo số tiền đóng không đủ.

    - Không mua bảo hiểm cho người lao động thi công trên công trường: 20 – 30 triệu đồng

    Căn cứ: Nghị định 95/2013/NĐ-CP, Nghị định 88/2015/NĐ-CPNghị định 176/2013/NĐ-CP; Nghị định 119/2015/NĐ-CPNghị định 121/2013/NĐ-CP

    B. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

    Mức phí đóng:

    Số TT

    Loại xe

    Phí bảo hiểm năm (đồng)

    I

    Mô tô 2 bánh

     

    1

    Từ 50 cc trở xuống

    55.000

    2

    Trên 50 cc

    60.000

    II

    Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự

    290.000

    III

    Xe ô tô không kinh doanh vận tải

     

    1

    Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

    437.000

    2

    Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

    794.000

    3

    Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

    1.270.000

    4

    Loại xe trên 24 chỗ ngồi

    1.825.000

    5

    Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

    933.000

    IV

    Xe ô tô kinh doanh vận tải

     

    1

    Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

    756.000

    2

    6 chỗ ngồi theo đăng ký

    929.000

    3

    7 chỗ ngồi theo đăng ký

    1.080.000

    4

    8 chỗ ngồi theo đăng ký

    1.253.000

    5

    9 chỗ ngồi theo đăng ký

    1.404.000

    6

    10 chỗ ngồi theo đăng ký

    1.512.000

    7

    11 chỗ ngồi theo đăng ký

    1.656.000

    8

    12 chỗ ngồi theo đăng ký

    1.822.000

    9

    13 chỗ ngồi theo đăng ký

    2.049.000

    10

    14 chỗ ngồi theo đăng ký

    2.221.000

    11

    15 chỗ ngồi theo đăng ký

    2.394.000

    12

    16 chỗ ngồi theo đăng ký

    3.054.000

    13

    17 chỗ ngồi theo đăng ký

    2.718.000

    14

    18 chỗ ngồi theo đăng ký

    2.869.000

    15

    19 chỗ ngồi theo đăng ký

    3.041.000

    16

    20 chỗ ngồi theo đăng ký

    3.191.000

    17

    21 chỗ ngồi theo đăng ký

    3.364.000

    18

    22 chỗ ngồi theo đăng ký

    3.515.000

    19

    23 chỗ ngồi theo đăng ký

    3.688.000

    20

    24 chỗ ngồi theo đăng ký

    4.632.000

    21

    25 chỗ ngồi theo đăng ký

    4.813.000

    22

    Trên 25 chỗ ngồi

     [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]

    V

    Xe ô tô chở hàng (xe tải)

     

    1

    Dưới 3 tấn

    853.000

    2

    Từ 3 đến 8 tấn

    1.660.000

    3

    Trên 8 đến 15 tấn

    2.746.000

    4

    Trên 15 tấn

    3.200.000

    VI. BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

    1. Xe tập lái

    Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V.

    2. Xe Taxi

    Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.

    3. Xe ô tô chuyên dùng

    - Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe pickup.

    - Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III.

    - Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V.

    4. Đầu kéo rơ-moóc

    Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.

    5. Xe máy chuyên dùng

    Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V.

    6. Xe buýt

    Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III.

    (Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)

    Mức hưởng:

    - Thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra: 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn.

    - Thiệt hại về tài sản do xe mô tô 2 bánh, 3 bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự gây ra: 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn.

    - Thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng gây ra: 100 triệu đồng/1 vụ tai nạn.

    Mức phạt trong trường hợp không tham gia:

    - Đối với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự: 80.000 – 120.000 đồng

    - Đối với xe ô tô, xe máy kéo và các loại xe tương tự: 400.000 – 600.000 đồng

    Căn cứ: Thông tư 22/2016/TT-BTCNghị định 46/2016/NĐ-CP

    C. BẢO HIỂM CÔNG TRÌNH TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG

    Mức đóng: dựa trên số liệu thống kê, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm và tương ứng với điều kiện bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

    Mức hưởng: Giá trị đầy đủ của công trình khi hoàn thành nhưng không được thấp hơn tổng giá trị hợp đồng xây dựng, bao gồm cả giá trị điều chỉnh, bổ sung (nếu có)

    Mức phạt trong trường hợp không chấp hành: 20 – 30 triệu đồng

    Căn cứ: Nghị định 119/2015/NĐ-CPNghị định 121/2013/NĐ-CP

    D. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM NGHỀ NGHIỆP

    I. Đối với tư vấn đầu tư xây dựng

    Mức đóng: dựa trên số liệu thống kê, đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm và tương ứng với điều kiện bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

    Mức hưởng: giá trị hợp đồng tư vấn, thiết kế

    Mức phạt trong trường hợp không chấp hành: 20 – 30 triệu đồng

    Căn cứ: Nghị định 119/2015/NĐ-CPNghị định 121/2013/NĐ-CP

    II. Đối với công chứng viên

    Mức đóng: tối thiểu 03 triệu đồng/01 công chứng viên.

    Mức hưởng: thiệt hại về vật chất của người tham gia liên quan trực tiếp đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng mà những thiệt hại gây ra do lỗi của công chứng viên trong thời hạn bảo hiểm.

    Mức phạt trong trường hợp không chấp hành: 7 – 10 triệu đồng.

    Căn cứ: Nghị định 110/2013/NĐ-CP, Nghị định 67/2015/NĐ-CPNghị định 29/2015/NĐ-CP

    III. Đối với Luật sư

    Hiện nay, chưa có quy định cụ thể nào liên quan đến điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm đối với hoạt động tư vấn pháp luật, đồng thời, cũng chưa có sự thống nhất giữa Luật Luật sư với Luật kinh doanh bảo hiểm đối với loại hình bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp dành cho Luật sư.

    Tuy nhiên, năm 2014, Bộ Tư pháp đã có chỉ đạo bắt buộc phải tham gia bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với Luật sư.

    Mức phạt trong trường hợp không chấp hành: 7 – 10 triệu đồng.

    Căn cứ: Công văn 3103/BTP-BTTP năm 2014 và Nghị định 110/2013/NĐ-CP

    IV. Đối với Bác sỹ, y sỹ, Điều dưỡng viên, Hộ sinh viên, Kỹ thuật viên, Lương y, Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền

    Mức trách nhiệm bảo hiểm cho mỗi vụ khiếu nại thuộc phạm vi bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm phải trả nhưng không vượt quá tổng mức trách nhiệm bảo hiểm đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

    Mức trách nhiệm bảo hiểm bao gồm cả chi phí pháp lý trong trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải chi trả theo quy định của pháp luật.

    Tổng mức trách nhiệm bảo hiểm đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là tổng số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm phải trả theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

    Căn cứ: Nghị định 102/2011/NĐ-CP

    E. BẢO HIỂM CHÁY NỔ

    Mức đóng:

    1. Đối với các tài sản được bảo hiểm tại một địa điểm có tổng số tiền bảo hiểm có giá trị dưới 30 triệu Đô la Mỹ:

    Mã hiệu

    Loại tài sản

    Phí cơ bản (‰)

    01000

    Cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cơ sở sản xuất, chế biến hàng hoá khác cháy được có khối tích từ 5.000 m3 trở lên

     

    01100

    Cơ sở sản xuất, chế biến hàng hóa khác cháy được có khối tích từ 5.000m3 trở lên

     

    01101

    Sản xuất hoặc chế biến tấm bọt xốp

    4.00

    01102

    Sản xuất đồ gỗ gia dụng có nhồi, lót (có sử dụng bọt nhựa hoặc cao su xốp)

    3.25

    01103

    Nhà máy lưu hóa cao su

    3.50

    01104

    Xưởng cưa

    4.00

    01105

    Cơ sở chế biến lông vũ

    4.00

    01106

    Xưởng làm rổ, sọt

    3.00

    01107

    Xưởng sản xuất giấy, chế biến giấy

    2.50

    01108

    Xưởng sản xuất đồ gỗ gia dụng

    4.13

    01109

    Xưởng sản xuất đồ gỗ gia dụng có nhồi, lót (không sử dụng bọt nhựa hoặc cao su xốp)

    3.75

    01110

    Xưởng sản xuất bút chì gỗ

    2.00

    01111

    Xưởng chế biến đồ gỗ khác

    3.53

    01112

    Nhà máy sản xuất lông vũ, thú nhồi bông, đệm

    3.00

    01113

    Nhà máy cưa xẻ gỗ

    2.63

    01114

    Nhà máy sản xuất đồ gỗ

    2.63

    01115

    Nhà máy sản xuất ván ép

    2.63

    01116

    Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ

    2.63

    01117

    Sản xuất bao bì carton

    2.63

    01118

    Xưởng khắc, chạm (làm chổi, bàn chải, chổi sơn, trừ phần xử lý gỗ)

    2.03

    01119

    Sản xuất bao bì công nghiệp

    2.67

    02000

    Kho vật liệu nổ, kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt hoá lỏng; cảng xuất nhập vật liệu nổ, cảng xuất nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, cảng xuất nhập khí đốt hoá lỏng

     

    02200

    Kho xăng dầu

    3.00

    03000

    Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng

     

    03101

    Cửa hàng bán lẻ xăng dầu, gas

    3.00

    03102

    Sản xuất, xử lý và phân phối khí, gas

    1.73

    04000

    Nhà máy điện; trạm biến áp từ 110 KV trở lên

     

    04101

    Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí, dầu

    1.13

    04102

    Trạm biến áp từ 110KV trở lên

    0.98

    04103

    Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than

    0.90

    04104

     Nhà máy thuỷ điện

    0.75

    05000

    Chợ kiên cố, bán kiên cố thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trở lên; các chợ kiên cố, bán kiên cố khác, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hoá có tổng diện tích các gian hàng từ 300m2 trở lên  hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên

     

    05101

    Chợ kiên cố, bán kiên cố

    2.63

    05102

    Cửa hàng bách hóa tổng hợp

    1.50

    05103

    Trung tâm thương mại, siêu thị

    0.90

    06000

    Nhà ở tập thể, nhà chung cư, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên

     

    06101

    Nhà khách

    1.00

    06102

    Khách sạn, nhà nghỉ

    1.00

    06103

    Khách sạn cao cấp (có springkler)

    0.70

    06104

    Nhà ở tập thể, nhà chung cư

    1.40

    07000

    Bệnh viện tỉnh, bộ, ngành; các cơ sở y tế khám chữa bệnh khác có từ 50 giường trở lên

     

    07101

    Cơ sở y tế khám chữa bệnh

    0.75

    07102

    Bệnh viện

    0.70

    08000

    Rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, nhà văn hoá, nhà thi đấu thể thao trong nhà có thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên, vũ trường, câu lạc bộ trong nhà, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí và phục vụ công cộng khác trong nhà có diện tích từ 200 m2 trở lên; sân vận động 5.000 chỗ ngồi trở lên

     

    08101

    Bar, sàn nhảy, phòng hòa nhạc

    4.00

    08102

    Rạp hát, rạp chiếu phim

    2.40

    08103

    Nhà thi đấu, trung tâm thể thao (có nhà hàng)

    2.00

    08104

    Nhà thi đấu, trung tâm thể thao (không có nhà hàng)

    1.50

    08105

    Rạp chiếu phim

    1.40

    08106

    Câu lạc bộ, nhà văn hóa, hội trường

    1.35

    08107

    Bể bơi công cộng (có nhà hàng, phòng tập thể dục dụng cụ)

    1.30

    08108

    Trường đua, sân vận động

    0.90

    08109

    Bể bơi công cộng (không có nhà hàng, phòng tập thể dục dụng cụ)

    0.80

    09000

    Nhà ga, cảng hàng không; cảng biển, cảng sông, bến tàu thuỷ, bến xe khách cấp tỉnh trở lên; bãi đỗ có 200 xe ôtô trở lên; nhà ga hành khách đường sắt loại 1, loại 2 và loại 3; ga hàng hoá đường sắt loại 1 và loại 2

     

    09101

    Nhà ga, bến tầu, bến xe

    1.28

    09102

    Cảng hàng không, cảng biển, cảng sông

    1.25

    09103

    Bãi đỗ xe

    0.75

    10000

    Cơ sở lưu trữ, thư viện, bảo tàng, di tích lịch sử, nhà hội chợ, triển lãm thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

     

    10101

    Hội chợ, triển lãm

    1.70

    10102

    Cơ sở lưu trữ, thư viện

    1.00

    11000

    Cơ sở phát thanh, truyền hình, cơ sở bưu chính viễn thông cấp tỉnh trở lên

     

    11101

    Đài phát thanh, truyền hình

    1.00

    11102

    Bưu điện

    1.00

    11103

    Trạm bưu chính viễn thông

    1.00

    12000

    Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển với quy mô khu vực và quốc gia thuộc mọi lĩnh vực

    1.00

    13000

    Kho hàng hoá, vật tư cháy được hoặc hàng hoá vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có khối tích từ  5.000 m3 trở lên; bãi hàng hoá, vật tư cháy được có diện tích từ 500 m2 trở lên

     

    13101

    Kho ngoài trời, hàng hóa tổng hợp

    2.85

    13102

    Kho nhựa đường

    2.48

    13103

    Kho sơn

    2.48

    13104

    Kho chứa hóa chất

    2.48

    13105

    Kho thành phẩm, bán thành phẩm nhựa, cao su

    2.25

    13106

    Kho rượu cồn và các chất lỏng dễ cháy

    2.25

    13107

    Kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt

    2.25

    13108

    Kho giấy, bìa, bao bì

    2.25

    13109

    Kho đồ gỗ và các sản phẩm về gỗ

    2.25

    13110

    Kho tinh dầu, hương liệu, dầu ăn

    2.10

    13111

    Kho ngành thuốc lá

    2.10

    13112

    Kho dược phẩm

    1.80

    13113

    Kho vật tư ngành ảnh

    1.50

    13114

    Kho hàng thiết bị điện, điện tử

    1.50

    13115

    Kho hàng nông sản

    1.50

    13116

    Kho hàng đông lạnh

    1.50

    13117

    Kho vật liệu xây dựng

    1.00

    13118

    Kho gạch, đồ gốm sứ

    1.00

    13119

    Kho kim loại, phụ tùng cơ khí

    1.00

    14000

    Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, cơ sở nghiên cứu từ 6 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 25.000 m3 trở lên

     

    14101

    Viện nghiên cứu, trung tâm thí nghiệm

    0.90

    14102

    Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, tòa nhà văn phòng cho thuê

    0.68

    15000

    Hầm mỏ khai thác than và các khoáng sản khác cháy được; công trình giao thông ngầm có chiều dài từ 400 m trở lên; công trình trong hang hầm trong hoạt động có sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có khối tích từ 1.000 m3 trở lên

     

    15101

    Khai thác than bùn

    4.36

    15102

    Nhà máy luyện than cốc

    3.41

    15103

    Nhà máy sản xuất thép

    2.00

    15104

    Nhà máy chế biến, gia công quặng khác

    2.00

    15105

    Nhà máy sản xuất sắt

    1.50

    15106

    Luyện quặng (trừ quặng sắt)

    2.00

    15107

    Khai thác than đá

    2.00

    15108

    Nhà máy sản xuất than đá bánh

    2.00

    15109

    Chế biến (sỏi, đá dăm, than xỉ trộn nhựa) với asphant hoặc bitumen

    1.50

    15110

    Khai khoáng (khai thác, hầm mỏ và nghiền sỏi, đất sét)

    1.35

    15111

    Khai thác mỏ quặng

    1.00

    15112

    Nhà máy sản xuất than non bánh

    1.00

    15113

    Khai thác than non

    0.89

    15114

    Sản xuất khoáng sản (cưa, mài, đánh bóng)

    0.89

    16000

    Cơ sở và công trình có hạng mục hay bộ phận chính nếu xảy ra cháy nổ ở đó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới toàn bộ cơ sở, công trình hoặc có tổng diện tích hay khối tích của hạng mục, bộ phận chiếm từ 25% tổng diện tích trở lên hoặc khối tích của toàn bộ cơ sở, công trình mà các hạng mục hay bộ phận đó trong quá trình hoạt động thường xuyên có số lượng chất nguy hiểm cháy, nổ thuộc một trong các trường hợp sau đây:

     

     

    a) Khí cháy với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên hoặc có từ 70 kg khí cháy trở lên

    1.67

     

    b) Chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy đến 610oC với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên hoặc các chất lỏng cháy khác có nhiệt độ bùng cháy cao hơn 610oC với khối lượng từ 1.000 lít trở lên

    2.00

     

    c) Bụi hay xơ cháy được có giới hạn nổ dưới bằng hoặc nhỏ hơn 65 g/m3 với khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ chiếm từ 5% thể tích không khí trong phòng trở lên; các chất rắn, hàng hoá, vật tư là chất rắn cháy được với khối lượng trung bình từ 100 kg trên một mét vuông sàn trở lên

    7.00

     

    d) Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nhau với tổng khối lượng từ 1.000 kg trở lên

    6.00

     

    đ) Các chất có thể cháy, nổ hoặc sinh ra chất cháy, nổ khi tác dụng với nước hay với oxy trong không khí với khối lượng từ 500 kg trở lên

    5.00

    16100

    Ngành dệt may, da giầy

     

    16101

    Cơ sở chế biến phế liệu vải sợi (như phân loại, giặt, chải, buôn bán)

    2.50

    16102

    Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây có phủ nhựa, nhựa đường)

    2.50

    16103

    Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây không có phủ nhựa, nhựa đường)

    2.50

    16104

    Xưởng dệt kim

    1.50

    16105

    Nhà máy sản xuất chế biến lông thú, may da thú

    2.00

    16106

    Nhuộm vải, in trên vải

    2.00

    16107

    Nhà máy dệt các loại sợi khác (cotton, vitco, lanh, gai, đay)

    1.50

    16108

    Xưởng xe, kéo sợi

    1.50

    16109

    Nhà máy sản xuất thảm, tấm trải sàn

    2.00

    16110

    Nhà máy chỉ khâu

    2.00

    16111

    Xưởng giặt, là, tẩy, hấp, nhuộm

    2.40

    16112

    Nhà máy giầy

    2.25

    16113

    May đồ lót, đăng ten các loại

    2.00

    16114

    May quần áo các loại

    2.00

    16117

    Sản xuất các sản phẩm dệt chưa phân loại khác

    2.00

    16118

    Nhà máy sản xuất các mặt hàng làm từ da thuộc

    1.50

    16119

    Xưởng sản xuất dây chun

    1.50

    16120

    Nhà máy sản xuất da thuộc

    1.50

    16121

    Sản xuất lụa, tơ tằm

    1.35

    16122

    Nhà máy dệt tơ, len, sợi tổng hợp

    1.35

    16200

    Ngành nhựa, thủy tinh và hóa chất

     

    16201

    Sản xuất và chế biến sợi thủy tinh

    2.50

    16202

    Cơ sở chế biến bàn chải

    2.50

    16203

    Sản xuất sơn

    3.00

    16204

    Nhà máy hóa chất vô cơ và hữu cơ chế biến nguyên liệu và bán thành phẩm, sản phẩm như phân bón dạng hạt, viên nhỏ, bột hoặc axít, muối, dung môi, cao su tổng hợp

    2.50

    16205

    Cơ sở sản xuất áo đi mưa, nhựa tấm, khăn trải bàn

    2.73

    16206

    Sản xuất xi nến, sáp đánh bóng

    2.63

    16207

    Sản xuất nhựa đúc, nhựa thanh

    2.63

    16208

    Cơ sở sản xuất nút chai

    2.39

    16209

    Sản xuất xà phòng, mỹ phẩm

    2.25

    16210

    Sản xuất sản phẩm nhựa lắp ráp

    2.10

    16211

    Sản xuất và chế biến thủy tinh rỗng, chai lọ, dụng cụ quang học

    1.50

    16212

    Sản xuất và chế biến kính cửa

    1.50

    16213

    Xưởng phim, phòng in tráng phim

    1.35

    16214

    Sản xuất vật liệu phim ảnh

    1.16

    16300

    Ngành chế biến thực phẩm, nông sản, cây công nghiệp

     

    16301

    Nhà máy xay bột mì

    3.00

    16302

    Nhà máy sản xuất mút hay cao su bọt

    3.38

    16303

    Nhà máy xay xát gạo

    3.30

    16304

    Nhà máy thức ăn gia súc

    2.25

    16305

    Nhà máy sản xuất chất dẻo, cao su đặc

    2.25

    16306

    Nhà máy sản xuất các sản phẩm từ cao su

    2.25

    16307

    Nhà máy sản xuất mì ăn liền, cháo ăn liền

    2.01

    16308

    Nhà máy đánh bóng gạo

    1.96

    16309

    Nhà máy sản xuất chè

    1.86

    16310

    Nhà máy chế biến sản xuất cà phê, hạt điều

    1.86

    16311

    Nhà máy sản xuất, chiết suất chế biến tinh bột

    1.86

    16312

    Nhà máy đường

    1.86

    16313

    Nhà máy sản xuất thực phẩm đồ hộp

    1.50

    16314

    Nhà máy sản xuất bánh kẹo

    1.50

    16315

    Nhà máy sản xuất dầu ăn

    1.20

    16316

    Nhà máy sản xuất nước mắm, dấm

    1.05

    16400

    Giấy và in ấn

     

    16401

    Xưởng sản xuất hoa giả

    2.63

    16402

    Nhà máy in, xưởng in (không tính sản xuất giấy, chế biến giấy)

    1.73

    16403

    Xưởng đóng sách

    1.73

    16500

    Đồ uống

     

    16401

    Nhà máy rượu

    1.65

    16502

    Xưởng mạch nha

    1.58

    16503

    Nhà máy nước khoáng và nước uống các loại

    1.00

    16504

    Nhà máy bia và nước trái cây

    0.83

    16505

    Xưởng ủ bia

    0.83

    16600

    Sản xuất thuốc lá

     

    16601

    Nhà máy sản xuất thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá

    1.35

    16700

    Các ngành khác

     

    16701

    Nhà máy làm phân trộn

    3.50

    16702

    Nhà máy đốt rác

    1.50

    16703

    Xưởng sơn

    3.23

    16704

    Xưởng hàn, cắt

    2.63

    16705

    Sản xuất đồ gốm thông thường

    2.33

    16706

    Sản xuất đồ gốm cao cấp như gạch lát, đồ sứ, đồ đất nung, đồ gốm

    1.79

    16707

    Lò đúc

    1.50

    16708

    Nhà máy xi măng

    1.50

    16709

    Cơ sở sản xuất thiết bị điện

    1.50

    16710

    Nhà máy sản xuất cấu trúc kim loại và cấu kiện lắp sẵn

    1.13

    16711

    Nhà máy sản xuất vỏ đồ hộp kim loại

    1.09

    16712

    Nhà máy sản xuất ốc vít và gia công các kim loại khác

    1.09

    16713

    Nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí

    1.25

    16714

    Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe đạp, xe máy và phụ tùng các loại

    1.10

    16717

    Lắp ráp xe máy

    1.10

    16718

    Xưởng sửa chữa xe

    1.31

    16719

    Cửa hàng ô tô xe máy

    0.90

    16720

    Sản xuất và chế biến vàng, bạc, đồ trang sức

    0.55

    16721

    Nhà máy đóng tầu và sửa chữa tầu

    1.63

    16722

    Nhà máy sản xuất lắp ráp linh kiện điện tử (máy in, máy ảnh, máy tính, đồ gia dụng…), thiết bị viễn thông, chất bán dẫn

    1.76

    16723

    Nhà máy sản xuất cáp quang, cáp đồng

    1.76

    16724

    Nhà máy sản xuất kính tấm

    1.76

    16725

    Nhà máy sản xuất phụ tùng máy bay

    1.76

    16726

    Nhà máy sản xuất pin

    2.49

    16727

    Nhà máy sản xuất nội thất văn phòng

    2.50

    16728

    Cơ sở sản xuất giấy ráp

    2.67

    16729

    Cơ sở sản xuất hương, vàng mã

    4.00

    16730

    Nhà máy sản xuất vòng bi, doăng

    1.70

    16731

    Nhà máy sản xuất mực in

    3.20

    16732

    Nhà máy sản xuất khóa kéo

    1.62

    16733

    Nhà máy sản xuất dược phẩm

    2.20

    16734

    Viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm (hóa học, lý hóa và vật lý)

    1.31

    a)

    + Nếu có máy nén quá 200 bar hoặc nhiệt độ vượt quá 5000C

    2.06

    b)

    + Sản xuất, sử dụng chất dễ phát lửa

    2.06

    c)

    + Sản xuất, sử dụng peroxyd

    2.48

    d)

    + Sản xuất, sử dụng chất nổ (thuốc nổ, đạn, chất nổ, chất kích nổ)

    3.30

    Ghi chú: Trên cơ sở phí bảo hiểm trên, căn cứ vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thoả thuận điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm với biên độ là 25% tính trên mức phí quy định trên.

    Mức hưởng: Giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của tài sản phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tại thời điểm tham gia bảo hiểm.

    Mức phạt trong trường hợp không chấp hành: 30 – 50 triệu đồng.

    Căn cứ: Nghị định 130/2006/NĐ-CP, Thông tư 220/2010/TT-BTCNghị định 167/2013/NĐ-CP

    Nếu có thiếu sót, mình rất mong quý thành viên đóng góp ý kiến bổ sung. Xin cám ơn!

     
    26809 | Báo quản trị |  
    3 thành viên cảm ơn trang_u vì bài viết hữu ích
    nlhn1210 (04/04/2018) nhannt0305 (21/10/2016) ntdieu (18/10/2016)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #439076   19/10/2016

    comay_vh
    comay_vh

    Female
    Mầm

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:22/12/2012
    Tổng số bài viết (65)
    Số điểm: 715
    Cảm ơn: 7
    Được cảm ơn 18 lần


    Bảo hiểm xe cơ giới nói chung và xe máy nói riêng gồm hai loại là bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với người thứ ba (bắt buộc) và bảo hiểm đối với người ngồi trên xe máy.

    Ví dụ ghi 25k-30k nhưng khi vô hỏi thì nói đó là bảo hiểm đối với người ngồi trên xe máy thôi. Còn cái bắt buộc phải mua là bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe đối với người thứ ba giá 66k (đã bao gồm VAT).

     
    Báo quản trị |