Tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Chủ đề   RSS   
  • #616158 09/09/2024

    mylinhlinhh

    Sơ sinh

    Vietnam --> Đà Nẵng
    Tham gia:09/09/2024
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 20
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế

    Em muốn lấy bằng du lịch quốc tế, em đã có topik 4. Nhưng hiện tại còn thiếu bằng opic, mà em đã tìm hiểu thì bây giờ ở Việt Nam không có nơi nào tổ chức thi opic nữa. Vậy có cách nào xử lý giúp em không ạ. Em cảm ơn ạ

     
    177 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #616192   10/09/2024

    btrannguyen
    btrannguyen
    Top 75
    Lớp 12

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:13/03/2024
    Tổng số bài viết (1181)
    Số điểm: 23218
    Cảm ơn: 1
    Được cảm ơn 509 lần
    SMod

    Tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế

    Chào bạn, vấn đề của bạn có thể tham khảo quy định sau đây:

    Theo Điều 13 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 04/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế như sau:

    - Người sử dụng thành thạo ngoại ngữ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 59 Luật Du lịch 2017 là người đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:

    + Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài;

    + Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường hợp văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

    + Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

    + Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: Chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên theo Khung tham chiếu chung Châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

    - Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp.

    Theo đó, tại Danh mục chứng chỉ ngoại ngữ do cơ quan có thẩm quyền cấp tại Phụ lục I Thông tư 04/2024/TT-BVHTTDL như sau:

    STT

    Ngôn ngữ

    Chứng chỉ

    Trình độ/thang điểm

    1

    Tiếng Anh

    TOEFL iBT

    Từ 61 điểm trở lên

    IELTS

    Từ 5,5 điểm trở lên

    Aptis ESOL

    Từ bậc B2 trở lên

    TOEIC (4 Kỹ năng)

    - Nghe và đọc: từ 785 điểm trở lên.

    - Nói: từ 160 điểm trở lên.

    - Viết: từ 150 điểm trở lên.

    Pearson English International Certificate

    Từ bậc 3 trở lên

    B2 FCE

     

    C1 CAE

     

    C2 CPE

     

    B2 Business Vantage

     

    Linguaskill

    Từ 160 điểm trở lên

    2

    Tiếng Nhật

    Chứng chỉ 5 cấp JLPT

    Từ cấp độ N2 trở lên

    Chứng chỉ NAT-TEST

    Từ cấp độ 2Q trở lên

    Chứng chỉ TOPJ

    Từ bậc Trung cấp B trở lên

    3

    Tiếng Trung

    Chứng chỉ 6 cấp HSK + HSK K

    Từ HSK cấp độ 4 + HSK K từ intermediate trở lên

    Chứng chỉ TOCFL (4 kỹ năng)

    Từ cấp độ 4 trở lên

    4

    Tiếng Đức

    TestDaF

    Từ bậc 4 trở lên

    ÖSD Zertifikat B2 (ZB2)

    Phần thi viết (đọc - nghe - viết): từ 42 điểm trở lên;

    Phần thi nói: từ 18 điểm trở lên.

    DSD II

    Từ bậc B2 trở lên

    Goethe-Zertifikat

    Từ bậc B2 trở lên

    5

    Tiếng Pháp

    Chứng chỉ DELF

    Từ bậc B2 trở lên

    Chứng chỉ TCF (04 kỹ năng)

    Từ 400 điểm trở lên

    Diplôme de Langue

     

    Chứng chỉ DALF

     

    8

    Tiếng Hàn Quốc

    Chứng chỉ TOPIK (thi Nghe, Đọc, Viết) + OPIc tiếng Hàn

    TOPIK từ bậc 4 trở lên và OPIc từ Advanced Low trở lên

    9

    Tiếng Nga

    Chứng chỉ ТРКИ

    Từ cấp độ ТРКИ-2 trở lên

    Theo đó, hiện nay chỉ yêu cầu có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp. Theo đó, bạn có Topik 4 tức đã có thể đạt yêu cầu bạn nhé.

    Thông tin mang tính chất tham khảo

     
    Báo quản trị |