1. Thuế môn bài:
Theo Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 về việc điều chỉnh mức thuế môn bài, thuế môn bài của cá nhân kinh doanh được quy định theo 6 mức:
- Bậc 1 - Thu nhập 1 tháng trên 1.500.000đ - Thuế MB năm : 1.000.000đ
- Bậc 2 - Thu nhập trên 1 triệu/tháng ->1.5 triệu/tháng -Thuế MB năm : 750.000đ
- Bậc 3- Thu Nhập trên 750 nghìn đến 1 triệu/tháng - Thuế MB năm là 500.000đ
- Bậc 4- TN trên 500 nghìn đến 750 nghìn/tháng - Thuế MB năm là 300.000đ
- Bậc 5 - TN trên 300 nghìn đến 500 nghìn/tháng - Thuế MB năm là 100.000đ
- Bậc 6 - TN bằng hoặc thấp hơn 300 nghìn/tháng - Thuế MB năm là 50.000đ
2. Thuế giá trị gia tăng:
Theo quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ:
Xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp = Doanh thu khoán x tỷ lệ %
Tỷ lệ % để tính thuế gia trị gia tăng trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%
Doanh thu dưới 100 triệu/năm thì không phải nộp thuế giá trị gia tăng
3. Thuế thu nhập cá nhân:
Căn cứ khoản 4 điều 2 Luật số 71/2014 sửa đổi Điều 10 của Luật thuế TNCN, tỷ lệ tính thuế TNCN đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%
- Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%
- Hoạt động kinh doanh khác: 1%
Doanh thu khoán dưới 100 triệu /năm thì không tính thuế thu nhập cá nhân.