Thuế Giá trị gia tăng mặt hàng thức ăn chăn nuôi

Chủ đề   RSS   
  • #369213 27/01/2015

    Thuế Giá trị gia tăng mặt hàng thức ăn chăn nuôi

    Bên m sản xuất, kinhdoanh lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, mới đây chi cục thuế mới gửi dự thảo nghị định hướng dẫn luật 71/2014 về đối tượng không chịu thuế, trong đó có mặt hàng thức ăn chăn nuôi bao gồm: các loại cám, bột thịt, bột cá, khô đậu. Mới đây mới có công văn 222/TCT-CS về thuế mặt hàng thức ăn chăn nuôi là bao gồm tất cả những loại cho vật nuôi ăn, tươi sống, hỗn hợp hay hoàn chỉnh... Giờ mình không biết làm theo cái nào đây

     
    3887 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #369330   28/01/2015

    luatsutraloi2
    luatsutraloi2

    Mầm

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:01/08/2014
    Tổng số bài viết (91)
    Số điểm: 680
    Cảm ơn: 95
    Được cảm ơn 16 lần


    Chào bạn!

    Ngày 20/01/2015, Tổng Cục Thuế ban hành Công văn số 222/TCT-CS về thuế GTGT đối với mặt hàng thức ăn chăn nuôi. Theo đó, Tổng cục Thuế nhận được công văn của các Cục thuế, Hiệp hội thức ăn chăn nuôi và các doanh nghiệp đề nghị hướng dẫn áp dụng thuế GTGT đối với mặt hàng thức ăn chăn nuôi từ ngày 01/01/2015. Về vấn đề này, sau khi báo cáo và có ý kiến của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
     
     Thực hiện Luật số 71/2014/QH13, ngày 4/12/2014, Bộ Tài chính đã có công văn số17709/BTC-TCT hướng dẫn áp dụng thuế GTGT đối với một số mặt hàng Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác từ ngày 01/01/2015.
     
    Theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý thức ăn chăn nuôi thì: “Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến, bảo quản, bao gồm: nguyên liệu thức ăn chăn nuôi hay thức ăn đơn, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung, phụ gia thức ăn chăn nuôi, premix, hoạt chất và chất mangvà theo Điều 5 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau: “Điều 5. Công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam: 1. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam là thức ăn chăn nuôi được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi công nhận đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm định kỳ hàng tháng tổng hợp, công bố Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam và đăng tải trên website của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để các tổ chức, cá nhân có liên quan truy cập, thực hiện...”
    Đề nghị Cục thuế các tỉnh, thành phố hướng dẫn các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mặt hàng thức ăn chăn nuôi trên địa bàn căn cứ Danh mục thức ăn chăn nuôi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã công bố theo Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2010 của Chính phủ, Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn để thực hiện xuất hóa đơn và kê khai nộp thuế GTGT theo đúng quy định đối với mặt hàng không chịu thuế GTGT từ ngày 01/01/2015.
    Như vậy, nếu bên bạn sản xuất, kinh doanh lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, nếu muốn miễn tính thuế GTGT thì phải căn cứ vào các dạng thức ăn chăn nuôi có tên trong Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố.
    Danh mục thức ăn chăn nuôi hiện đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố tại Thông tư số 26/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/6/2012
    Trân trọng./
     
     
    Báo quản trị |