Thuế đất phi nông nghiệp

Chủ đề   RSS   
  • #585254 12/06/2022

    Thuế đất phi nông nghiệp

    Quy định của pháp luật về tính thuế đất phi nông nghiệp như thế nào?

    1. Nhóm đất phi nông nghiệp được Luật đất đai 2013 quy định gồm các loại đất sau:
    a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
    g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
    h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
    i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
    k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;”

    2. Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng:

    • Nếu tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì diện tích đất tính thuế được xác định căn cứ vào diện tích đất có quyền sử dụng quy định trong Giấy chứng nhận.
    • Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận, thì diện tích đất tính thuế chính là diện tích đất thực tế đang sử dụng.
    • Nếu người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng nhiều thửa đất chịu thuế thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất tính thuế.
    • Trường hợp được Nhà nước gia đất, cho thuê đất để xây dựng khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế được xác định căn cứ vào quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không bao gồm diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung cho toàn khu công nghiệp.
    • Giá tính thuế sử dụng đât

    Giá của 01m2 đất là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có hiệu lực thi hành (01/01/2012). Theo đó, giá đất làm cơ sở tính thuế ở các địa phương khác nhau sẽ khác nhau, góp phần đảm bảo công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, của người nộp thuế giữa các vùng, giữa các đô thị, giữa thành thị với nông thôn, giữa đồng bằng, trung du và miền núi.

    • Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang thành đất trong chu kỳ ổn định, thì giá của 01m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất hoặc thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian con lại của chu kỳ.

    3. Cách tính thuế

    Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, cụ thể:

    Số thuế phải nộp bằng: Giá đất của 1 m2 đất x số mét vuông x thuế suất

    Trong đó:

    – Giá tính thuế /1m2 được xác định là giá đất theo mục đích sử dụng do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm.

    4. Thời hạn nộp thuế:

    Khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định thời hạn nộp thuế như sau:

    – Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế.

    Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31/10.

    – Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người nộp thuế tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

    – Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.

     
    229 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn levuban97dn@gmail.com vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (13/06/2022)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #588089   24/07/2022

    Thuế đất phi nông nghiệp

     Khái niệm đất phi nông nghiệp đã được quy định rõ trong Luật đất đai 2013. Cụ thế, đây là loại đất không được sử dụng vào các mục đích làm nông nghiệp như: trồng cây lâu năm, cây hàng năm; ươm tạo cây giống; trồng hoa, cây cảnh; đất rừng sản xuất; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối. Hoặc đất nông nghiệp khác được sử dụng để xây nhà kính và các loại công trình phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi thủy sản và các loại động vật được nhà nước cho phép.

     
    Báo quản trị |