Thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân cho người nước ngoài

Chủ đề   RSS   
  • #597034 12/01/2023

    nguyenhoaibao12061999
    Top 25
    Dân Luật bậc 1

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:03/08/2022
    Tổng số bài viết (2261)
    Số điểm: 78451
    Cảm ơn: 100
    Được cảm ơn 2016 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    Thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân cho người nước ngoài

    Ngày nay, nhiều gia đình Việt Nam cho phép con cái của họ kết hôn với người nước ngoài cũng như một hình thức xuất khẩu lao động được dễ dàng hơn. Tuy nhiên, dù là mục đích gì thì việc kết hôn cũng cần phải thực hiện đúng thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật Việt Nam.
     
    Vậy người nước ngoài có thể xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thực hiện tại ra sao? Thủ tục đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì khác tiến hành đăng ký kết hôn ở đâu?
     
    thu-tuc-xin-xac-nhan-tinh-trang-hon-nhan-cho-nguoi-nuoc-ngoai
     
    1. Hồ sơ đăng ký kết hôn cho người nước ngoài
     
    Căn cứ khoản 1, 2 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 quy định thủ tục đăng ký kết hôn thực hiện như sau:
     
    - Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
     
    - Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.
     
    Trong 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ đủ điều kiện kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.
     
    Theo đó, tại Điều 11 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:
     
    Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. 
     
    Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình 2014 hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ.
     
    Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp.
     
    2. Thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn cho người nước ngoài
     
    Để được xác nhận hồ sơ đăng ký kết hôn và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì thẩm quyền căn cứ theo Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 như sau:
     
    UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài.
     
    Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
     
    Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
     
    3. Thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân cho người nước ngoài
     
    Để đăng ký thủ tục làm Giấy đăng ký kết hôn thì hồ sơ bắt buộc phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Vì vậy thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:
     
    UBND cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
     
    Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì UBND cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
     
    Quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.
     
    Như vậy, khi đăng ký kết hôn hay xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mà có yếu tố nước ngoài thì thủ tục có thể sẽ lâu hơn thông thường vì cơ quan chuyên môn sẽ xác phải xác minh tình trạng hôn nhân, cư trú phải phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam.
     
    5052 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn nguyenhoaibao12061999 vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (13/01/2023)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #598078   30/01/2023

    Thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân cho người nước ngoài

    Cảm ơn bài viết hữu ích của bạn. Qua đây mình cũng xin cung cấp thông tin có liên quan sau. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(hay giấy chứng nhân tình trạng độc thân) là giấy tờ xác định tình trạng của một cá nhân đã kết hôn; hay chưa kết hôn hoặc đã ly hôn, vợ hoặc chồng đã chết; Là một trong những giấy tờ quan trọng trong nhiều thủ tục pháp lý như đăng kí kết hôn; hay mua bán đất đai, đi lao động nước ngoài…

     
    Báo quản trị |  
  • #600322   21/03/2023

    camnhungtng
    camnhungtng
    Top 500


    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:15/12/2022
    Tổng số bài viết (268)
    Số điểm: 2117
    Cảm ơn: 9
    Được cảm ơn 22 lần


    Thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân cho người nước ngoài

    Mình cám ơn bạn đã chia sẻ thông tin. Việc công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài không còn là vấn đề quá xa lạ hiện nay. Dù là thực hiện đăng ký kết hôn tại đâu thì cũng phải tuân theo quy định pháp luật Việt Nam. Như vậy, quan hệ hôn nhân mới được xem là hợp pháp và được pháp luật Việt Nam bảo hộ. Một trong những giấy tờ để đăng ký kết hôn của người nước ngoài bao gồm có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Do đó, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thể đến UBND xã để xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

     
    Báo quản trị |  
  • #600491   24/03/2023

    Changchang0212
    Changchang0212

    Sơ sinh

    Vietnam
    Tham gia:20/03/2023
    Tổng số bài viết (47)
    Số điểm: 460
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 4 lần


    Thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân cho người nước ngoài

    Cảm ơn thông tin của bạn, mình cũng có chia sẻ về vấn đề này như sau:

    Phải đáp ứng các điều kiện sau thì mới xem xét chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn.

    1.Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

    2.Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.

    3.Không bị mất năng lực hành vi dân sự.

    4.Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:

    + Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.

    + Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.

    + Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.

    + Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời ; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

     
    Báo quản trị |