Hộ chiếu là một loại giấy tờ quan trọng được cấp cho công dân Việt Nam, có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh. Hộ chiếu có thể dùng thay thế chứng minh nhân dân.
Hộ chiếu Việt Nam hiện có 03 loại: Hộ chiếu ngoại giao; Hộ chiếu công vụ và Hộ chiếu phổ thông. Trong đó, hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu thông dụng. Hộ chiếu phổ thông được cấp cho mọi công dân Việt Nam.
Đã bao giờ bạn thắc mắc với câu hỏi “Đến đâu để làm hộ chiếu? Thủ tục cần những gì? Lệ phí là bao nhiêu? ”.
Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về các quy định pháp luật để trả lời các câu hỏi trên nhé!
- Đến đâu để làm hộ chiếu?
Theo Điều 15 Nghị định 136/2007/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 94/2015/NĐ-CP), quy định :
“1. Công dân Việt Nam ở trong nước đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh theo một trong các cách sau đây:
a) Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trứ hoặc nơi đang tạm trú.
b) Gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú và đề nghị được nhận kết quả qua đường bưu điện. Việc gửi hồ sơ và nhận kết quả qua đường bưu điện thực hiện theo thủ tục do Bộ Công an và Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam quy định.
c) Uỷ thác cho cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú. Việc ủy thác thực hiện theo quy định của Bộ Công an.
2. Trường hợp cấp thiết cần hộ chiếu gấp (do Bộ Công an quy định) người đề nghị có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an”.
- Hồ sơ cần những gì?
Hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau:
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo quy đinh.
Đối với trẻ em dưới 14 tuổi thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em đó khai và ký vào tờ khai. Nếu cha hoặc mẹ có nhu cầu cho con dưới 09 tuổi đi cùng hộ chiếu thì khai vào tờ khai của mình; Bản sao giấy khai sinh của trẻ em dưới 14 tuổi.
Khi nộp hồ sơ, công dân phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân còn giá trị để đối chiếu; trường hợp ở nơi tạm trú thì xuất trình thêm sổ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Trong trường hợp không trực tiếp đến nộp hồ sơ, có thể gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú và đề nghị được nhận kết quả qua đường bưu điện.
Hồ sơ gồm: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định, có xác nhận của Trưởng Công an phường, xã nơi đăng ký thường trú;
Bản chụp giấy chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân còn giá trị.
(Theo Điều 15 Nghị định 136/2007/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 94/2015/NĐ-CP))
Theo Điều 6 Thông tư 29/2016/TT-BCA, hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu còn bao gồm: 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng. Trẻ em dưới 09 tuổi cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ thì nộp 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm.
- Lệ phí là bao nhiêu?
Lệ phí cấp mới hộ chiếu: 200.000 đồng ( Theo Thông tư 219/2016/TT-BTC)
- Bao lâu thì có thể lấy hộ chiếu?
Thời hạn giải quyết hồ sơ và trả kết quả: Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú; Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. (Theo Điều 15 Nghị định 136/2007/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 94/2015/NĐ-CP))
Cập nhật bởi thachanthat ngày 26/03/2018 08:37:13 SA
Cập nhật bởi thachanthat ngày 26/03/2018 08:36:14 SA
s