Thủ tục khi mở kho hàng khác địa điểm kinh doanh?

Chủ đề   RSS   
  • #542021 27/03/2020

    phungpham1973
    Top 150
    Lớp 10

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:30/01/2019
    Tổng số bài viết (549)
    Số điểm: 14940
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 141 lần


    Thủ tục khi mở kho hàng khác địa điểm kinh doanh?

    Công ty tôi kinh doanh thương mại, có thuê 1 kho chứa hàng khác địa chỉ đăng ký kinh doanh. Kho này chỉ để chứa hàng, không phát sinh hoạt động mua bán tại kho. Vậy thì kho này có phải đăng ký gì với sở kế hoạch đầu tư không?

     
    1143 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #542039   27/03/2020

    minhpham1995
    minhpham1995
    Top 50
    Male
    Lớp 9

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:21/10/2017
    Tổng số bài viết (1446)
    Số điểm: 12229
    Cảm ơn: 9
    Được cảm ơn 211 lần


    Trong trường hợp mở các kho chứa hàng như bạn nêu thì cần xác định xem là công ty bạn thực hiện theo hướng nào:

    1- Thuê kho của đơn vị kinh doanh kho bãi (có giấy ĐKKD): 2 bên chỉ cần làm hợp đồng, lập hóa đơn theo quy định.

    2- Thuê địa điểm (thuê nhà dân, thuê nhà xưởng, thuê quyền sử dụng đất) để mở kho: trước tiên công ty chị cần làm đăng ký mở chi nhánh hoặc thông báo lập địa điểm kinh doanh. Thủ tục đăng ký bạn tham khảo Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp:

    "Điều 33. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh

    1. Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện:

    Khi đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp phải gửi Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Nội dung Thông báo gồm:

    a) Mã số doanh nghiệp;

    b) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

    c) Tên chi nhánh, văn phòng đại diện dự định thành lập;

    d) Địa chỉ trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện;

    đ) Nội dung, phạm vi hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;

    e) Thông tin đăng ký thuế;

    g) Họ, tên; nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;

    h) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

    Thông báo lập địa điểm kinh doanh được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị định 108/2018/NĐ-CP:

    2. Thông báo lập địa điểm kinh doanh:

    Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:

    a) Mã số doanh nghiệp;

    b) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở);

    c) Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh;

    d) Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh;

    đ) Họ, tên, nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đứng đầu địa điểm kinh doanh;

    e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh”.

     
    Báo quản trị |