I. Điều kiện đăng ký nhãn hiệu
1. Đối với nhãn hiệu:
a) Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
b) Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
2. Đối với tổ chức, cá nhân
a) Là hàng hoá do tổ chức, cá nhân đăng ký nhãn hiệu sản xuất hoặc dịch vụ do tổ chức, cá nhân đăng ký nhãn hiệu cung cấp.
b) Tổ chức, cá nhân hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
c) Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó.
d) Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.
đ) Đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:
– Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
– Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.
e) Tổ chức, cá nhân được chuyển giao quyền đăng ký phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
II. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu:
a) 02 Tờ khai đăng ký theo mẫu;
b) Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp đăng ký bảo hộ
– 05 Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
– Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
c) Giấy uỷ quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;
d) Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
đ) Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
e) Chứng từ nộp phí, lệ phí.
III. Trình tự thực hiện đăng ký nhãn hiệu:
1. Tổ chức, cá nhân nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc tại các địa điểm tiếp nhận đơn khác do Cục Sở hữu trí tuệ thiết lập;
2. Cục tiếp nhận, kiểm tra đơn.
– Trường hợp đơn có đủ các tài liệu tối thiểu thì tiếp nhận đơn, trao bản tờ khai cho người nộp đơn
– Trường hợp đơn thiếu một trong các tài liệu tối thiểu thì cán bộ nhận đơn từ chối tiếp nhận đơn hoặc gửi thông báo của Cục Sở hữu trí tuệ từ chối tiếp nhận đơn cho người nộp đơn (nếu đơn nộp qua bưu điện).
3. Cục thẩm định hình thức đơn
– Đơn được thẩm định hình thức để đánh giá tính hợp lệ của đơn.
– Trường hợp đơn hợp lệ, Cục ra thông báo chấp nhận đơn hợp lệ
– Đối với đơn chưa hợp lệ
+ Cục gửi thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn và ấn định thời hạn để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót.
+ Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót, sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu hoặc không có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối thì Cục ra thông báo từ chối chấp nhận đơn và hoàn trả các khoản phí, lệ phí theo quy định
3. Cục công bố đơn hợp lệ
– Đơn hợp lệ được Cục công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
– Người nộp đơn phải nộp lệ phí công bố đơn.
4. Cục thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế
– Người có yêu cầu nộp phí, lệ phí theo quy định.
– Tùy từng trường hợp, Cục ra một trong các thông báo sau: Thông báo dự định từ chối cấp văn bằng bảo hộ; Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ; Thông báo từ chối cấp văn bằng bảo hộ.
5. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
+ Nếu không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
+ Nếu đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp lệ phí đầy đủ thì Cục ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp, và công bố trên Công báo Sở hữu trí tuệ.
CÔNG TY LUẬT TNHH ĐẠI TÂM
Số 120, phố Mai Anh Tuấn, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline: 0942565668
Mail: tuvanluat@luatdaitam.com
Web: www.webthutuc.com – www. luatdaitam.com