Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất hiện nay

Chủ đề   RSS   
  • #613981 12/07/2024

    motchutmoingay24
    Top 75
    Lớp 10

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:16/03/2024
    Tổng số bài viết (867)
    Số điểm: 13788
    Cảm ơn: 19
    Được cảm ơn 287 lần


    Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất hiện nay

    Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài mới nhất theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP 

    (1) Khi nào cần phải có giấy phép lao động?

    Theo quy định tại Điều 151 Bộ Luật Lao động 2019, điều kiện để người nước ngoài được làm việc tại Việt Nam bao gồm:

    - Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    - Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

    - Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

    - Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 Bộ Luật Lao động 2019

    Như vậy, được cấp giấy phép lao động là một trong 4 điều kiện chính để người lao động (NLĐ) nước ngoài được làm việc ở Việt Nam.
    Trừ các trường hợp được miễn giấy phép lao động, khi muốn làm việc tại VIệt Nam, NLĐ nước ngoài bắt buộc phải có giấy phép lao động.

    (2) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

    Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho NLĐ nước ngoài bao gồm các thành phần sau đây:

    1- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP >>>https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/07/12/mau-11.docx

    Lưu ý: Trường hợp NLĐ nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc

    2- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

    3- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận NLĐ nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

     4- Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc

    >>> Xem các loại văn bản, giấy tờ dùng để chứng minh tại đây https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/07/12/giay-to-chung-minh.docx

    5- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

    6- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài.

    7- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật.

    8- Các giấy tờ liên quan đến NLĐ người nước ngoài 

    >>> Xem các giấy tờ liên quan ứng với từng trường hợp của lao động người nước ngoài tại đây https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/danluatfile/2024/07/12/giay-to-lien-quan.docx

    Lưu ý: Các loại giấy tờ số 2, 3, 4, 6 và 8 là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam

    Một số trường hợp đặc biệt thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động được quy định như sau:

    -  Đối với NLĐ nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm:

    + Giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc NLĐ hiện đang làm việc

    + Các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

    + Bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp

    - Đối với NLĐ nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm:

    + Các giấy tờ quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

    + Giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp

    (3) Trình tự thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động

    Trình tự thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động được quy định tại Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:

    Bước 1: Nộp hồ sơ

    - Lập và hoàn thiện hồ sơ gửi về Bộ hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc

    - Thời hạn: 15 ngày, kể từ ngày NLĐ nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam

    - Người nộp hồ sơ:

    + Người sử dụng lao động đối với trường hợp NLĐ nước ngoài làm việc theo hình thức quy định tại điểm a, b, e, g, i và k khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

    + Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

    + Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại theo hình thức quy định tại điểm đ và h khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

    Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

    - Bộ hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

    - Thời hạn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

    Lưu ý: NLĐ nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, sau khi được cấp giấy phép lao động thì phải ký kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc. 

    Sau đó, người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

    Trên đây là hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động cho NLĐ nước ngoài mới nhất hiện nay, chúc bạn thực hiện thành công!

     
    154 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận