Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Khiêu vũ thể thao 2024

Chủ đề   RSS   
  • #612210 31/05/2024

    jellannm
    Top 50
    Female
    Lớp 8

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:04/03/2019
    Tổng số bài viết (1359)
    Số điểm: 11411
    Cảm ơn: 17
    Được cảm ơn 203 lần


    Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Khiêu vũ thể thao 2024

    Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao là gì? Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao 2024 thực hiện ra sao?

    Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao 2024

    Căn cứ Quyết định 775/QÐ-BVHTTDL năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao được quy định như sau:

    Thứ nhất, Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện

    a) Sàn tập luyện có kích thước ít nhất 08 m x 11m.

    b) Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt, bề mặt sàn được lát bằng một trong các vật liệu sau: Gỗ tự nhiên, gỗ công nghiệp, gạch men, đá hoa.

    c) Khoảng cách từ sàn đến điểm thấp nhất trên trần hoặc mái che ít nhất là 2,8m.

    d). Hệ thống âm thanh có cường ít nhất từ 90dBA trở lên.

    đ) Ánh sáng phục vụ tập luyện ít nhất từ 150Lux trở lên.

    e) Có ghế ngồi và gương.

    g) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.

    h) Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh.

    i) Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.

    Thứ hai, Cơ sở vật trang thiết bị tập luyện, thi đấu

    a) Thực hiện theo quy định tại các khoản a, b, c, d, đ, e, g và h mục (1) nêu trên.

    b) Ánh sáng phục vụ thi đấu ít nhất từ 200 Lux trở lên.

    Thứ ba,  Cơ sở vật chất, trang thiết bị biểu diễn

    a) Thực hiện theo quy định tại các điểm c, d, h mục (1) và điểm b mục (2) nêu trên.

    b) Mặt sàn biểu diễn bằng phẳng, không trơn trượt.

    c) Trang phục không được làm bằng chất liệu hoặc màu trong suốt và phải che kín những vùng nhạy cảm của cơ thể người biểu diễn.

    Thứ tư, Mật độ tập luyện

    a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 02m2 /01 người tập.

    b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 35 người trong một buổi tập.

    Thứ năm, Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.

    Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao 2024

    Bước 1:  Doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc nộp trực tiếp đến Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.

    Thành phần hồ sơ bao gồm:

    (1) Đơn đề nghị Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024)

    (2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

    (3) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 3 Phụ lục Nghị định 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019), gồm:

    Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

    - Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ.

    - Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

    Bước 3: Trả kết quả

    Nếu hồ sơ đầy đủ và đáp ứng điều kiện luật định thì doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định số 31/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024).

    - Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    - Phí, lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.

    Hi vọng thông tin trên hữu ích đối với bạn!

     

     
    132 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận