Thời hiệu xử lý kỷ luật đảng viên, công chức viên chức

Chủ đề   RSS   
  • #605364 12/09/2023

    linhtrang123456
    Top 50
    Lớp 10

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:02/12/2017
    Tổng số bài viết (2031)
    Số điểm: 14871
    Cảm ơn: 11
    Được cảm ơn 322 lần


    Thời hiệu xử lý kỷ luật đảng viên, công chức viên chức

    Đảng viên, công chức, viên chức khi vi phạm kỷ luật thì sẽ bị xử lý kỷ luật trong thời gian nào? Sau bao lâu thì sẽ không bị xử lý kỷ luật

    Các hình thức xử lý kỷ luật đối với đảng viên, công chức, viên chức

    * Đối với đảng viên theo quy định tại Điều 7 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 thì các hình thức xử lý kỷ luật đảng viên bao gồm:

    - Đối với đảng viên chính thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức (nếu có chức vụ), khai trừ.

    - Đối với đảng viên dự bị: Khiển trách, cảnh cáo.

    * Đối với công chức áp dụng hình thức kỷ luật theo Điều 7 Nghị định 112/2020/NĐ-CP về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức. Cụ thể như sau:

    - Áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

    + Khiển trách.

    + Cảnh cáo.

    + Hạ bậc lương.

    + Buộc thôi việc.

    - Áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

    + Khiển trách.

    + Cảnh cáo.

    + Giáng chức.

    + Cách chức.

    + Buộc thôi việc.

    * Đối với viên chức áp dụng hình thức kỷ luật theo Điều 15 Nghị định 112/2020/NĐ-CP:

    - Áp dụng đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý

    + Khiển trách.

    + Cảnh cáo.

    + Buộc thôi việc.

    - Áp dụng đối với viên chức quản lý

    + Khiển trách.

    + Cảnh cáo.

    + Cách chức.

    + Buộc thôi việc.

    Thời hiệu xử lý kỷ luật đảng viên

    Căn cứ theo Điều 4 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành thì thời hiệu kỷ luật là thời hạn được quy định trong Quy định này mà khi hết thời hạn đó thì tổ chức đảng, đảng viên vi phạm không bị kỷ luật. Thời hiệu kỷ luật được tính từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật. Nếu đảng viên có hành vi vi phạm mới trong thời hạn được  thì thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới. Cụ thể thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm như sau:

    - 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.

    - 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.

    - Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.

    Đối với tổ chức đảng thì cũng thời hiệu xử lý như sau:

    - 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.

    - 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo.

    - Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với những vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức kỷ luật giải tán; vi phạm về chính trị nội bộ; về quốc phòng, an ninh, đối ngoại xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

    Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức viên chức

    Theo Nghị quyết 76/2022/QH15 về Kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XV kể từ ngày nghị quyết được thông qua là ngày 15 tháng 11 năm 2022 áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức, viên chức như sau:

    - 05 năm đối với hành vi vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức đến mức phải xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách; 

    - 10 năm đối với hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo trở lên.

    -  Các trường hợp không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật được thực hiện theo quy định của Luật Cán bộ, công chức Luật Viên chức.

     
    599 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận