Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi.
Dựa trên những thông tin sơ bộ mà bạn đã cung cấp, tôi xin có một vài tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý đối với việc thành lập doanh nghiệp:
- Luật doanh nghiệp 2014
- Nghị định số 96/2015/NĐ – CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- Nghị định số 78/2015/NĐ – CP về đăng ký doanh nghiệp.
Phạm vi hướng dẫn áp dụng: Thành lập công ty 100% vốn trong nước
Nơi nộp hồ sơ thành lập công ty:
Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Do bạn không nói rõ là bạn có nguyện vọng thành lập công ty TNHH một thành viên hay công ty TNHH hai thành viên trở lên nên ở đây tôi sẽ tư vấn cho bạn về thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên:
Hồ sơ thành lập công ty:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Mã ngành nghề lĩnh vực giáo dục đào tạo quy định tại
- Quyết định số 10/2007/QĐ-Ttg ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Quyết định số 337/QĐ-BKH năm 2007 quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp như sau: Theo quy định tại điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp:
1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Chuyên viên tư vấn Chu Thị Hồng Vân
Cập nhật bởi clevietkimlaw4 ngày 28/12/2016 11:20:46 SA
Nội dung chưa cập nhật
BỘ PHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP - ĐẦU TƯ | CÔNG TY LUẬT VIỆT KIM
M: (+84-4) 32.123.124; (+84-4) 32.899.888 - E: cle.vietkimlaw@gmail.com; luatvietkim@gmail.com - W: www.vietkimlaw.com
Ad: Trụ sở chính - Tầng 5, Tòa nhà SHB, 34 Giang Văn Minh, Ba Đình, HN | VPGD - Tầng 5, Nhà C, 236 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, HN.