Tháng 10/2024, lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất?

Chủ đề   RSS   
  • #617008 01/10/2024

    phucpham2205
    Top 50
    Trung cấp

    Vietnam --> Hồ Chí Minh
    Tham gia:31/01/2024
    Tổng số bài viết (1346)
    Số điểm: 28342
    Cảm ơn: 2
    Được cảm ơn 599 lần
    SMod

    Tháng 10/2024, lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất?

    Lãi suất tiết kiệm cao nhất tháng 10/2024 là ngân hàng nào? Đồng tiền nhận, chi trả tiền gửi tiết kiệm được quy định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.

    (1) Tháng 10/2024, lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất?

    Đối với tháng 10/2024, lãi suất tiền gửi các ngân hàng tháng 10/2024 dành cho khách hàng gửi online như sau:

    Đơn vị: %/năm

    Ngân hàng

    01 tháng

    03 tháng

    06 tháng

    12 tháng

    18 tháng

    24 tháng

    36 tháng

    ABBank

    3

    3,4

    4,6

    5,4

    5,4

    5,4

    5,4

    ACB

    3,1

    3,5

    4,2

    4,9

    -

    -

    -

    Bảo Việt

    3,3

    4

    5,2

    5,8

    6

    6

    6

    BIDV

    2

    2,3

    3,3

    4,7

    4,7

    4,9

    4,9

    BVBank

    3,8

    4

    5,2

    5,8

    6

    6

    -

    CBBank

    3,8

    4

    5,55

    5,7

    5,85

    5,85

    5,85

    Eximbank

    3,8

    4,3

    5,2

    5,2

    5,1

    5,2

    5,2

    GPBank

    3,2

    3,72

    5,05

    5,75

    5,85

    5,85

    5,85

    HDBank

    3,85

    3,95

    5,1

    5,5

    6,1

    5,5

    5,5

    Hong Leong

    2,7

    3,05

    4,05

    4,05

    -

    -

    -

    HSBC

    1

    2,25

    2,75

    3,75

    3,75

    3,75

    3,75

    Kiên Long

    3,7

    3,7

    5,2

    5,6

    5,7

    5,7

    5,7

    LPBank

    3,4

    3,5

    4,7

    5,1

    5,6

    5,6

    5,6

    MB Bank

    3,4

    3,8

    4,45

    5,2

    5,1

    6

    6

    MSB

    3,7

    3,7

    4,6

    5,4

    5,4

    5,4

    5,4

    Nam Á Bank

    3,8

    4,1

    5

    5,6

    5,7

    5,7

    5,7

    NCB

    3,8

    4,1

    5,45

    5,8

    6,15

    6,15

    6,15

    OCB

    3,78

    3,96

    4,87

    4,85

    4,99

    5,03

    4,94

    OceanBank

    4,1

    4,4

    5,4

    5,8

    6,1

    6,1

    6,1

    PublicBank

    3,5

    3,7

    4,7

    5,5

    6,1

    5,4

    5,4

    PVcomBank

    3,3

    3,6

    4,5

    5,1

    5,8

    5,8

    5,8

    Sacombank

    3,3

    3,6

    4,9

    5,4

    5,6

    5,7

    5,7

    Saigonbank

    3,3

    3,6

    4,8

    5,8

    6

    6

    6,1

    SCB

    1,6

    1,9

    2,9

    3,70

    3,90

    3,90

    3,90

    SHB

    3,5

    3,8

    5

    5,5

    5,7

    5,8

    6,1

    Shinhan Bank

    2,5

    2,7

    3,7

    4,9

    5,3

    5,5

    5,5

    Techcombank

    3,25

    3,45

    4,55

    4,95

    4,95

    4,95

    4,95

    TPBank

    3,5

    3,8

    4,7

    5,2

    5,4

    5,7

    5,7

    UOB

    2,6

    2,8

    4,25

    4,65

    -

    -

    -

    VIB

    3,2

    3,6

    4,6

    -

    5,1

    5,2

    5,2

    VietABank

    3,4

    3,7

    4,8

    5,4

    5,7

    5,8

    5,8

    Vietbank

    3,8

    4

    5,2

    5,6

    5,9

    5,9

    5,9

    Vietcombank

    1,6

    1,9

    2,9

    4,6

    -

    4,7

    -

    VietinBank

    1,7

    2

    3

    4,7

    4,7

    4,8

    4,8

    VPBank

    3,6

    3,8

    5

    5,5

    5,5

    5,8

    5,8

    Lưu ý: Nội dung biểu lãi suất nêu trên dành cho khách hàng gửi online.

    (2) Đồng tiền nhận, chi trả tiền gửi tiết kiệm được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 10 Thông tư 48/2018/TT-NHNN có quy định về đồng tiền nhận, chi trả tiền gửi tiết kiệm như sau:

    - Đồng tiền nhận tiền gửi tiết kiệm là đồng Việt Nam, ngoại tệ. Tổ chức tín dụng xác định loại ngoại tệ nhận tiền gửi tiết kiệm.

    - Đồng tiền chi trả tiền gửi tiết kiệm là loại đồng tiền mà người gửi tiền đã gửi. Việc chi trả đối với ngoại tệ lẻ được thực hiện theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng.

    - Đối với tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam của công dân Việt Nam là người cư trú, người gửi tiền và tổ chức tín dụng được thỏa thuận việc chi trả gốc, lãi vào tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của chính người gửi tiền.

    - Đối với tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam của công dân Việt Nam là người không cư trú gửi từ tài khoản thanh toán của người gửi tiền, người gửi tiền và tổ chức tín dụng được thỏa thuận chi trả gốc bằng số tiền đã gửi và lãi tương ứng vào tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của chính người gửi tiền.

    - Đối với tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ của công dân Việt Nam là người cư trú gửi từ tài khoản thanh toán của người gửi tiền, người gửi tiền và tổ chức tín dụng được thỏa thuận chi trả gốc bằng số tiền đã gửi và lãi tương ứng vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của chính người gửi tiền.

    Theo đó, hiện nay, đồng tiền nhận, chi trả tiền gửi tiết kiệm phải tuân thủ theo quy định như đã nêu trên.

     
    2020 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận