|
Tháng 10/2024, lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất?
|
Lãi suất tiết kiệm cao nhất tháng 10/2024 là ngân hàng nào? Đồng tiền nhận, chi trả tiền gửi tiết kiệm được quy định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.
(1) Tháng 10/2024, lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất?
Đối với tháng 10/2024, lãi suất tiền gửi các ngân hàng tháng 10/2024 dành cho khách hàng gửi online như sau:
Đơn vị: %/năm
Ngân hàng
|
01 tháng
|
03 tháng
|
06 tháng
|
12 tháng
|
18 tháng
|
24 tháng
|
36 tháng
|
ABBank
|
3
|
3,4
|
4,6
|
5,4
|
5,4
|
5,4
|
5,4
|
ACB
|
3,1
|
3,5
|
4,2
|
4,9
|
-
|
-
|
-
|
Bảo Việt
|
3,3
|
4
|
5,2
|
5,8
|
6
|
6
|
6
|
BIDV
|
2
|
2,3
|
3,3
|
4,7
|
4,7
|
4,9
|
4,9
|
BVBank
|
3,8
|
4
|
5,2
|
5,8
|
6
|
6
|
-
|
CBBank
|
3,8
|
4
|
5,55
|
5,7
|
5,85
|
5,85
|
5,85
|
Eximbank
|
3,8
|
4,3
|
5,2
|
5,2
|
5,1
|
5,2
|
5,2
|
GPBank
|
3,2
|
3,72
|
5,05
|
5,75
|
5,85
|
5,85
|
5,85
|
HDBank
|
3,85
|
3,95
|
5,1
|
5,5
|
6,1
|
5,5
|
5,5
|
Hong Leong
|
2,7
|
3,05
|
4,05
|
4,05
|
-
|
-
|
-
|
HSBC
|
1
|
2,25
|
2,75
|
3,75
|
3,75
|
3,75
|
3,75
|
Kiên Long
|
3,7
|
3,7
|
5,2
|
5,6
|
5,7
|
5,7
|
5,7
|
LPBank
|
3,4
|
3,5
|
4,7
|
5,1
|
5,6
|
5,6
|
5,6
|
MB Bank
|
3,4
|
3,8
|
4,45
|
5,2
|
5,1
|
6
|
6
|
MSB
|
3,7
|
3,7
|
4,6
|
5,4
|
5,4
|
5,4
|
5,4
|
Nam Á Bank
|
3,8
|
4,1
|
5
|
5,6
|
5,7
|
5,7
|
5,7
|
NCB
|
3,8
|
4,1
|
5,45
|
5,8
|
6,15
|
6,15
|
6,15
|
OCB
|
3,78
|
3,96
|
4,87
|
4,85
|
4,99
|
5,03
|
4,94
|
OceanBank
|
4,1
|
4,4
|
5,4
|
5,8
|
6,1
|
6,1
|
6,1
|
PublicBank
|
3,5
|
3,7
|
4,7
|
5,5
|
6,1
|
5,4
|
5,4
|
PVcomBank
|
3,3
|
3,6
|
4,5
|
5,1
|
5,8
|
5,8
|
5,8
|
Sacombank
|
3,3
|
3,6
|
4,9
|
5,4
|
5,6
|
5,7
|
5,7
|
Saigonbank
|
3,3
|
3,6
|
4,8
|
5,8
|
6
|
6
|
6,1
|
SCB
|
1,6
|
1,9
|
2,9
|
3,70
|
3,90
|
3,90
|
3,90
|
SHB
|
3,5
|
3,8
|
5
|
5,5
|
5,7
|
5,8
|
6,1
|
Shinhan Bank
|
2,5
|
2,7
|
3,7
|
4,9
|
5,3
|
5,5
|
5,5
|
Techcombank
|
3,25
|
3,45
|
4,55
|
4,95
|
4,95
|
4,95
|
4,95
|
TPBank
|
3,5
|
3,8
|
4,7
|
5,2
|
5,4
|
5,7
|
5,7
|
UOB
|
2,6
|
2,8
|
4,25
|
4,65
|
-
|
-
|
-
|
VIB
|
3,2
|
3,6
|
4,6
|
-
|
5,1
|
5,2
|
5,2
|
VietABank
|
3,4
|
3,7
|
4,8
|
5,4
|
5,7
|
5,8
|
5,8
|
Vietbank
|
3,8
|
4
|
5,2
|
5,6
|
5,9
|
5,9
|
5,9
|
Vietcombank
|
1,6
|
1,9
|
2,9
|
4,6
|
-
|
4,7
|
-
|
VietinBank
|
1,7
|
2
|
3
|
4,7
|
4,7
|
4,8
|
4,8
|
VPBank
|
3,6
|
3,8
|
5
|
5,5
|
5,5
|
5,8
|
5,8
|
Lưu ý: Nội dung biểu lãi suất nêu trên dành cho khách hàng gửi online.
(2) Đồng tiền nhận, chi trả tiền gửi tiết kiệm được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 10 Thông tư 48/2018/TT-NHNN có quy định về đồng tiền nhận, chi trả tiền gửi tiết kiệm như sau:
- Đồng tiền nhận tiền gửi tiết kiệm là đồng Việt Nam, ngoại tệ. Tổ chức tín dụng xác định loại ngoại tệ nhận tiền gửi tiết kiệm.
- Đồng tiền chi trả tiền gửi tiết kiệm là loại đồng tiền mà người gửi tiền đã gửi. Việc chi trả đối với ngoại tệ lẻ được thực hiện theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng.
- Đối với tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam của công dân Việt Nam là người cư trú, người gửi tiền và tổ chức tín dụng được thỏa thuận việc chi trả gốc, lãi vào tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của chính người gửi tiền.
- Đối với tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam của công dân Việt Nam là người không cư trú gửi từ tài khoản thanh toán của người gửi tiền, người gửi tiền và tổ chức tín dụng được thỏa thuận chi trả gốc bằng số tiền đã gửi và lãi tương ứng vào tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của chính người gửi tiền.
- Đối với tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ của công dân Việt Nam là người cư trú gửi từ tài khoản thanh toán của người gửi tiền, người gửi tiền và tổ chức tín dụng được thỏa thuận chi trả gốc bằng số tiền đã gửi và lãi tương ứng vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của chính người gửi tiền.
Theo đó, hiện nay, đồng tiền nhận, chi trả tiền gửi tiết kiệm phải tuân thủ theo quy định như đã nêu trên.
|
Bài viết liên quan:
|
|