Giấy phép kinh doanh là loại giấy được cấp cho các doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề có điều kiện, loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Vì vậy, nếu có sự thay đổi thông tin trong giấy phép kinh doanh thì Doanh nghiệp cần làm thủ tục đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì các thông tin trong giấy phép kinh doanh cũng sẽ được thay đổi theo cho đúng.
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014 quy định:
“Điều 29. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
4. Vốn điều lệ.
…
Điều 31. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 29 của Luật này.
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi…”
=> Như vậy, nếu có sự thay đổi các thông tin theo Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2014 thì đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp sẽ tiến hành đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũng như thay đổi nội dung Giấy phép kinh doanh.
Về Hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký thay đổi thì áp dụng theo Nghị định 78/2015/NĐ-CP, cụ thể các Điều sau:
Điều 40. Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
Điều 41. Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
Điều 42. Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh
Điều 43. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
Điều 44. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp
Điều 45. Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Điều 46. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Điều 47. Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, mất tích
Điều 48. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Điều 56. Các trường hợp không thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
=> Tương ứng với từng nội dung thay đổi sẽ có quy định về hồ sơ riêng vậy nê chị tham khảo các quy định trên để thực hiện cho phù hợp.