Tất tần tật các trường hợp phải công chứng, chứng thực

Chủ đề   RSS   
  • #512013 11/01/2019

    TuyenBig
    Top 100
    Female
    Trung cấp

    Bắc Kạn , Việt Nam
    Tham gia:27/03/2018
    Tổng số bài viết (741)
    Số điểm: 27039
    Cảm ơn: 24
    Được cảm ơn 952 lần


    Tất tần tật các trường hợp phải công chứng, chứng thực

    Tất tần tật các trường hợp phải công chứng, chứng thực

    Chào cả nhà Dân luật, mình đang làm đề tài nghiên cứu liên quan đến công chứng, chứng thực. Mình lập topic này hy vọng nhận được sự giúp đỡ của các thành viên về các trường hợp phải công chứng, chứng thực với tất cả các lĩnh vực.

    Mong nhận được sự phản hồi từ các bạn. Xia xia 

     
    7845 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #512034   11/01/2019

    lamkylaw
    lamkylaw
    Top 100
    Lớp 10

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:31/10/2018
    Tổng số bài viết (660)
    Số điểm: 14232
    Cảm ơn: 10
    Được cảm ơn 612 lần


    Chào bạn, dưới đây mình có một số chia sẻ liên quan đến vấn đề bạn nói trên, hy vọng sẽ giúp bạn thực hiện được nghiên cứu của mình.

    Mình sẽ chia thành từng nội dung để bạn dễ theo dõi

    - Đối với Chứng thực

    1. Hồ sơ đề nghị công nhận cơ sở đào tạo (điều 10 Thông tư 11/2015/TT-BXD)

    Trong hồ sơ đăng ký dự thi kỳ thi sát hạch kiến thức môi giới bất động sản các giấy tờ sau phải chứng thực:

    Giấy chứng minh nhân dân

    + Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản (nếu có)

    + bằng tốt nghiệp từ Trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên;

    +  Bản sao và bản dịch có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị).

    2.  Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (ĐIỀU 10, NGHỊ ĐINH 78/2015/NĐ-CP)

    Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

    Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

    3. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH MTV, CT TNHH 02 thành viên,   (điều 21 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)

    Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

    Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điều 10 Nghị định

    4. Hồ sơ đề nghị công nhận hạng nhà chung cư: (Điều 8, thông tư 31/2016/TT-BXD)

    + Bản sao có chứng thực Giấy phép xây dựng nhà chung cư

    + Bản sao có chứng thực quyết định phê duyệt quy hoạch

    + Bản sao có chứng thực văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền

    +  Bản sao có chứng thực văn bản thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu

    5. Công nhận điều chỉnh hạng, công nhận lại hạng nhà chung cư (Điều 3, thông tư 31/2016/TT-BXD

    Bản sao có chứng thực quyết định công nhận hạng nhà chung cư đang còn thời hạn

    6. Hồ sơ đề nghị công nhận cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư (Thông tư 28/2016/TT-BXD:

    -- Đối với hồ sơ của từng giảng viên  tham gia giảng dạy:

    + Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên

    + Bản sao có chứng thực hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm giảng viên; trường hợp là giảng viên trong biên chế của cơ sở đào tạo thì phải có thêm bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh về việc cơ sở đào tạo đang đóng bảo hiểm xã hội cho giảng viên

    7. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn (làm  Hồ sơ thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước) điều 60 Nghị định 99/2015/NĐ-CP

    8. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở phải có bản sao có chứng thực chứng minh người đó có tên trong Danh sách thu hồi đất ở, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người có nhà, đất bị thu hồi về việc chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư. (điều 22, nghị định 100/2015/NĐ-CP)

    9. Việc thành lập và công khai thông tin sàn giao dịch bất động sản 

    Mình sẽ cập nhật những nội dung còn lại sau nhé!

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn lamkylaw vì bài viết hữu ích
    stpkhanhhoa (15/01/2019)
  • #512037   11/01/2019

    lamkylaw viết:

    Chào bạn, dưới đây mình có một số chia sẻ liên quan đến vấn đề bạn nói trên, hy vọng sẽ giúp bạn thực hiện được nghiên cứu của mình.

    Mình sẽ chia thành từng nội dung để bạn dễ theo dõi

    - Đối với Chứng thực

    1. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp. Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được quy định trong hợp đồng cho thuê. (điều 186 Luật Doanh nghiệp 2014)

    Bạn có nhầm giữa công chứng với chứng thực không vậy?

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn LINE_VIETNAM vì bài viết hữu ích
    lamkylaw (14/01/2019)
  • #512158   14/01/2019

    lamkylaw
    lamkylaw
    Top 100
    Lớp 10

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:31/10/2018
    Tổng số bài viết (660)
    Số điểm: 14232
    Cảm ơn: 10
    Được cảm ơn 612 lần


    LINE_VIETNAM viết:

     

    lamkylaw viết:

     

    Chào bạn, dưới đây mình có một số chia sẻ liên quan đến vấn đề bạn nói trên, hy vọng sẽ giúp bạn thực hiện được nghiên cứu của mình.

    Mình sẽ chia thành từng nội dung để bạn dễ theo dõi

    - Đối với Chứng thực

    1. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp. Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được quy định trong hợp đồng cho thuê. (điều 186 Luật Doanh nghiệp 2014)

     

     

    Bạn có nhầm giữa công chứng với chứng thực không vậy?

    Mình đã điều chỉnh, cảm ơn bạn 

     
    Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn lamkylaw vì bài viết hữu ích
    stpkhanhhoa (15/01/2019) LINE_VIETNAM (14/01/2019)
  • #512150   14/01/2019

    lamkylaw
    lamkylaw
    Top 100
    Lớp 10

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:31/10/2018
    Tổng số bài viết (660)
    Số điểm: 14232
    Cảm ơn: 10
    Được cảm ơn 612 lần


    Tất tần tật các trường hợp phải công chứng, chứng thực (Tiếp)

    Đối với các trường hợp Công chứng, chứng thực

    1.  Việc lựa chọn người giám hộ phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực (điều 48 Bộ luật dân sự 2015)

    2.  Hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực hoặc đăng ký, nếu pháp luật có quy định. (điều 455 BLDS 2015)

    3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực (khoản 3 điều 630 BLDS 2015)

    4. Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất (thông tư 33/2017/ TT-BTNMT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính)

    5. Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng (điều 33, nghị định 43/2014/NĐ-CP)

    6. Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm (điều 34, nghị định 43/2014/NĐ-CP)

    7. Khi nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động về đất đai, tài sản gắn liền với đất thì người nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các hình thức sau:

    ...Nộp bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;...(điều 11, thông tư 24/2014/TT-BTNMT)

    8. Văn bản thừa kế nhà ở (khoản 3, điều 122 Luật Nhà ở 2014)

    9. hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân  bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên (điều 17 luật Kinh doanh Bất động sản 2014)

    10. Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng thì phải được lập thành văn bản và phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực văn bản chuyển nhượng (điều 9 Nghị định 76/2015/NĐ-CP)

    11. Công chứng, chứng thực Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật. (điều 459 BLDS)

    12. Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực Khi nộp các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định  Điều 100 của Luật Đất đai, các Điều 18, 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Khoản 16 Điều 2 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP (nếu có) để làm thủ tục đăng ký lần đầu hoặc đăng ký biến động theo quy định

    13. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

    Căn cứ: Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013.

    14. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

    Căn cứ: Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013.

    15. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

    Căn cứ: Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013.

    16. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

    Trừ trường hợp: Một bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên là tổ chức kinh doanh bất động sản.

    Căn cứ: Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013.

    - Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại (khoản 1, điều 122 Luật Nhà ở 2014)

    17. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp. Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được quy định trong hợp đồng cho thuê. (điều 186 Luật Doanh nghiệp 2014)

     

     
    Báo quản trị |  
    2 thành viên cảm ơn lamkylaw vì bài viết hữu ích
    hongnang (17/01/2019) stpkhanhhoa (15/01/2019)