Đối với các trường hợp Công chứng, chứng thực
1. Việc lựa chọn người giám hộ phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực (điều 48 Bộ luật dân sự 2015)
2. Hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực hoặc đăng ký, nếu pháp luật có quy định. (điều 455 BLDS 2015)
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực (khoản 3 điều 630 BLDS 2015)
4. Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất (thông tư 33/2017/ TT-BTNMT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính)
5. Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với rừng sản xuất là rừng trồng (điều 33, nghị định 43/2014/NĐ-CP)
6. Hợp đồng hoặc văn bản về việc mua bán hoặc tặng cho hoặc thừa kế đối với cây lâu năm (điều 34, nghị định 43/2014/NĐ-CP)
7. Khi nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động về đất đai, tài sản gắn liền với đất thì người nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các hình thức sau:
...Nộp bản sao đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;...(điều 11, thông tư 24/2014/TT-BTNMT)
8. Văn bản thừa kế nhà ở (khoản 3, điều 122 Luật Nhà ở 2014)
9. hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên (điều 17 luật Kinh doanh Bất động sản 2014)
10. Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng thì phải được lập thành văn bản và phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực văn bản chuyển nhượng (điều 9 Nghị định 76/2015/NĐ-CP)
11. Công chứng, chứng thực Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật. (điều 459 BLDS)
12. Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực Khi nộp các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định Điều 100 của Luật Đất đai, các Điều 18, 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Khoản 16 Điều 2 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP (nếu có) để làm thủ tục đăng ký lần đầu hoặc đăng ký biến động theo quy định
13. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Căn cứ: Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013.
14. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Căn cứ: Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013.
15. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Căn cứ: Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013.
16. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Trừ trường hợp: Một bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên là tổ chức kinh doanh bất động sản.
Căn cứ: Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013.
- Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại (khoản 1, điều 122 Luật Nhà ở 2014)
17. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình nhưng phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao hợp đồng cho thuê có công chứng đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng cho thuê có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn cho thuê, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật với tư cách là chủ sở hữu doanh nghiệp. Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu và người thuê đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được quy định trong hợp đồng cho thuê. (điều 186 Luật Doanh nghiệp 2014)