Trong Thông tư 64/2013/TT-BTC có hướng dẫn đó bạn:
1.1. Tên loại hóa đơn: Gồm: Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng; Hóa đơn xuất khẩu; Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý; tem; vé; thẻ.
1.2. Ký hiệu mẫu số hóa đơn (mẫu hóa đơn): ký hiệu mẫu số hóa đơn có 11 ký tự
· 2 ký tự đầu thể hiện loại hóa đơn
· Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hóa đơn
· 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn
· 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
· 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:
Loại hóa đơn
|
Mẫu số
|
1- Hóa đơn giá trị gia tăng.
2- Hóa đơn bán hàng.
3- Hóa đơn xuất khẩu.
4- Hóa đơn bán hàng (dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan).
5- Các chứng từ được quản lý như hóa đơn gồm:
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ;
+ Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý.
|
01GTKT
02GTTT
06HDXK
07KPTQ
03XKNB
04HGDL
|
Ví dụ: Ký hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là: Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên.
Số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn thay đổi khi có một trong các tiêu chí trên mẫu hóa đơn đã thông báo phát hành thay đổi như: một trong các nội dung bắt buộc; kích thước của hóa đơn; nhu cầu sử dụng hóa đơn đến từng bộ phận sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý..óa
Hóa đơn của bạn là liên 3 và là mẫu đầu tiên thì đặt là 01GTKT3/001