TỔNG
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
212/QĐ-TLĐ
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG VÀ PHẠM VI THU, CHI NGÂN SÁCH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI.
ĐOÀN CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG VIỆT NAM
- Căn cứ Luật công đoàn năm 1990;
Điều lệ công đoàn Việt Nam năm 2003.
- Căn cứ Quyết định số 133/2008/QĐ-TTg ngày 1/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ
về trích nộp kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
Thông tư số 17/2009/TT-BTC ngày 22/1/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích
nộp và sử dụng kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh .
Xét đề nghị của Ban Tài chính Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nội dung, phạm vi thu, chi ngân sách
công đoàn cơ sở doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 2.
Các ban của Tổng Liên đoàn; LĐLĐ các tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn
Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn, công đoàn cấp trên cơ sở trực tiếp quản
lý công đoàn cơ sở doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định về nội dung, phạm vi thu, chi ngân sách công
đoàn cơ sở.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 4.
Công đoàn cơ sở doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các cấp công đoàn có trách
nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận
- Như điều 4.
- Các đ/c UVĐCT TLĐ
- Các ban đơn vị trực thuộc TLĐ.
- Lưu VP TLĐ
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Hoà Bình
|
QUY ĐỊNH
VỀ
NỘI DUNG VÀ PHẠM VI THU, CHI NGÂN SÁCH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI .
( Ban hành kèm theo Quyết định số.212. /QĐ-TLĐ ngày 12 /0 2 /2009 của Tổng
Liên đoàn LĐVN)
A- QUY ĐỊNH
CHUNG
1- Ngân sách công
đoàn cơ sở doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là bộ phận của ngân sách công
đoàn, được sử dụng để phục vụ phong trào CNVCLĐ và hoạt động công đoàn cơ sở.
2- Quản
lý ngân sách công đoàn cơ sở là trách nhiệm của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ công
đoàn cơ sở; phải tuân thủ các quy định về thu, phân phối, sử dụng và quản lý
tài chính công đoàn theo quy định của Pháp luật và của Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam
3- Căn
cứ chế độ chi tiêu do Nhà nước quy định, hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam, nguồn kinh phí được sử dụng và thực tế hoạt động của đơn vị, Ban Chấp hành
công đoàn cơ sở ban hành quy chế chi tiêu của công đoàn cơ sở theo nội dung và
phạm vi chi tiêu của Quy định này và quy định mức chi tiêu cho phù hợp. Chi
tiêu phải tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch.
4- Công đoàn cơ
sở được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước do Chủ tịch công
đoàn cơ sở làm chủ tài khoản. Ngân sách công đoàn cơ sở cuối năm chi chưa hết
được chuyển sang năm sau để sử dụng.
B- QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ NỘI DUNG , PHẠM VI THU, CHI NGÂN SÁCH CÔNG ĐOÀN CƠ
SỞ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
I- Nội dung thu ngân sách công
đoàn cơ sở.
Thu ngân sách công đoàn cơ sở bao
gồm:
1-Thu kinh phí
công đoàn (Mã số 22): Thu kinh phí công đoàn theo Quyết định số 133/2008/QĐ-TTg
ngày 1/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số: 17 /2009/TT-BTC ngày 22
/1/2009 của Bộ Tài chính.
2-Thu đoàn phí
công đoàn ( Mã số 23): Đoàn phí công đoàn do đoàn viên đóng theo quy định của
Điều lệ công đoàn Việt Nam và hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
3- Thu khác (
Mã số 24):
- Kinh phí do
chủ doanh nghiệp cấp mua sắm phương tiện hoạt động công đoàn, hỗ trợ kinh phí hoạt
động cho công đoàn cơ sở theo quy định của Luật công đoàn.
- Kinh phí hỗ
trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho CĐ cơ sở.
- Thu về hoạt
động văn hoá, thể thao, nhượng bán thanh lý tài sản, thu lãi tiền gửi quỹ công đoàn;
Thu lãi tiền sử dụng ngân sách công đoàn mua cổ phần, cổ phiếu, đầu tư theo quy
định của pháp luật và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
II- Phân phối
nguồn thu ngân sách công đoàn cơ sở:
Công đoàn cơ sở
được sử dụng toàn bộ số thu Kinh phí công đoàn , 70% số thu đoàn phí do đoàn viên
đóng và toàn bộ số tiền thu khác của công đoàn cơ sở. Nộp lên công đoàn cấp
trên trực tiếp quản lý tài chính công đoàn cơ sở 30% số thu đoàn phí công đoàn
do đoàn viên đóng.
Đối với doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trích nộp kinh phí công đoàn cho công đoàn cấp trên
trực tiếp quản lý công đoàn cơ sở, thì công đoàn cấp trên trực tiếp có trách
nhiệm cấp trả toàn bộ số kinh phí công đoàn thu được của doanh nghiệp cho công
đoàn cơ sở doanh nghiệp đó, sau khi đã bù trừ 30% số tiền đoàn phí công đoàn cơ
sở phải nộp lên cho công đoàn cấp trên.
III- Phân bổ
kinh phí cho các mục chi.
Số thu kinh phí
công đoàn, đoàn phí công đoàn của công đoàn cơ sở được phân bổ cho các mục chi
như sau:
Mục
chi
|
Tỷ
lệ phân bổ
|
- Lương, phụ
cấp, các khoản phải nộp theo lương của cán bộ chuyên trách công đoàn; Phụ cấp
cán bộ công đoàn
|
30%
|
- Chi quản lý
hành chính
|
10%
|
- Chi hoạt động
phong trào; Chi khác
|
40%
|
- Chi thăm hỏi
cán bộ, đoàn viên
|
20%
|
- Việc phân bổ
kinh phí cho các mục chi trên là chỉ tiêu hướng dẫn, công đoàn cơ sở căn cứ yêu
cầu hoạt động và tình hình thực tế của đơn vị để phân bổ vào các khoản mục chi
cho phù hợp, nhưng không được tăng kinh phí từ nguồn thu kinh phí công đoàn và
thu đoàn phí công đoàn cho mục chi lương, phụ cấp cán bộ công đoàn.
- Việc phân bổ
số tiền thu khác của công đoàn cơ sở cho các mục khoản mục chi do công đoàn cơ
sở quyết định.
IV- Nội dung,
phạm vi chi ngân sách công đoàn cơ sở.
1- Lương,
phụ cấp và các khoản trích nộp theo lương của cán bộ chuyên trách công đoàn (Mã
số 27).
- Lương, phụ cấp và các khoản
trích nộp BHXH,BHYT,.. của cán bộ chuyên trách công đoàn theo quy định của pháp
luật và do ngân sách công đoàn cơ sở chi.
- Việc bố trí cán bộ chuyên
trách, tiền lương của cán bộ chuyên trách công đoàn do công đoàn cơ sở đề nghị,
công đoàn cấp trên có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ công
đoàn của Tổng Liên đoàn xem xét, quyết định.
2- Phụ cấp cán
bộ công đoàn ( Mã số 28).
Phụ cấp của cán bộ công đoàn
cơ sở thực hiện theo Quy định số 1262/QĐ-TLĐ ngày 19/9/2007 và văn bản số 374/TLĐ
ngày 5/3/2008 của Tổng Liên đoàn Lao động VN.
3- Chi
quản lý hành chính ( Mã số 29).
- Chi họp ban
chấp hành công đoàn cơ sở, cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận.
- Chi Đại hội
công đoàn cơ sở, công đoàn bộ phận, bao gồm : Trang trí, in tài liệu, nước uống,..
- Chi mua văn
phòng phẩm, TSCĐ, dụng cụ làm việc của văn phòng công đoàn, chi sửa chữa nhỏ văn
phòng làm việc của công đoàn, tiền bưu phí, công tác phí, nước uống, tiếp
khách.
4- Chi
hoạt động phong trào (Mã số 31):
4.1- Chi hoạt động bảo vệ cán bộ, đoàn viên công
đoàn, CNVC-LĐ.:
- Chi bồi dưỡng
cho người trực tiếp chuẩn bị cho công đoàn cơ sở thương lượng ký kết thoả ước
lao động tập thể, giải quyết tranh chấp lao động nhằm bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của đoàn viên công đoàn,CNVCLĐ.
- Chi bồi dưỡng
tư vấn, luật sư, hội thảo lấy ý kiến giúp công đoàn cơ sở tham gia với doanh
nghiệp về xây dựng định mức lao động, đơn giá tiền lương; thang bảng lương, quy
chế trả lương, thưởng; xây dựng và ký kết thoả ước lao động tập thể, giải quyết
tranh chấp lao động theo quy định của Pháp luật; xây dựng nội quy, Quy chế của
doanh nghiệp; Tham gia dự thảo các chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan
đến quyền lợi của CNVCLĐ.
- Chi trợ cấp,
thăm hỏi cán bộ công đoàn cơ sở và chi hỗ trợ thuê luật sư bảo vệ cán bộ công
đoàn cơ sở khi thực hiện quyền đại diện bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao
động, của tổ chức công đoàn mà bị chủ doanh nghiệp sa thải, chấm dứt hợp đồng
lao động, chuyển làm việc khác thu nhập giảm sút.
- Chi hỗ trợ cán
bộ công đoàn cơ sở tổ chức đình công theo quy định của pháp luật. Chi bồi thường
thiệt hại trong trường hợp đình công bất hợp pháp do công đoàn cơ sở tổ chức
gây thiệt hại cho chủ doanh nghiệp theo Bộ Luật Lao động.
4.2/ Chi huấn
luyện, đào tạo cán bộ:
- Chi thù lao
giảng viên, bồi dưỡng học viên ( Lớp huấn luyện tổ chức trong giờ làm việc, công
đoàn cơ sở có thể thương lượng với chủ sử dụng lao động chi tiền lương cho học
viên), nước uống, tài liệu và các khoản chi hành chính khác của các lớp bồi dưỡng
nghiệp vụ công tác công đoàn do công đoàn cơ sở tổ chức.
- Chi tiền công
tác phí, tiền mua tài liệu của cán bộ công đoàn cơ sở do công đoàn cơ sở cử đi
dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng.
4.3- Chi tuyên
truyền, giáo dục bao gồm:
- Chi mua sách
báo, tạp chí, ấn phẩm như: Báo Lao động, Báo Lao động Thủ đô, Báo người Lao
động, Lao động Nghệ an, Lao động Đồng Nai,.. Tạp chí Lao động công đoàn, Tạp
chí Bảo hộ lao động và sách, ẩn phẩm phục vụ cho công tác tuyên truyền, giáo
dục của công đoàn cơ sở.
- Chi tuyên truyền,
vận động phát triển đoàn viên ; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho
CNVC LĐ.
- Chi hỗ trợ tổ chức học bổ túc văn hoá cho CNVCLĐ:
Chi khen thưởng động viên đoàn viên học tốt, giáo viên dạy tốt.
- Chi thù lao báo cáo viên, nước uống thông thường
cho người dự trong các buổi nói chuyện thời sự, chính sách, pháp luật,..do công
đoàn cơ sở tổ chức.
- Chi về tiền giấy, bút, khen thưởng cá nhân tập thể
có thành tích trong các hoạt động tuyên truyền trên bảng tin, phát thanh, báo
tường của công đoàn cơ sở.
4.4/ Chi về
hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao:
- Chi hỗ trợ hoạt
động phong trào xây dựng gia đình văn hoá, khu văn hoá , phòng chống tệ nạn xã
hội trong CNVCLĐ . Chi tổ chức cho CNVCLĐ thưởng thức các hoạt động văn hoá,
nghệ thuật.
- Chi hỗ trợ mua
sắm phương tiện hoạt động văn nghệ, thể thao.
- Chi tiền thưởng
cho tập thể, cá nhân xuất sắc trong các phong trào hoạt động văn hoá, văn nghệ,
thể thao của công đoàn cơ sở.
4.5/ Chi khen
thưởng cán bộ, đoàn viên: Chi tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng
cho các tập thể và cá nhân theo Quy chế khen thưởng của Tổng Liên đoàn.
4.6/ Các hoạt
động phong trào khác.
- Chi hỗ trợ hoạt
động thi đua, thi tìm hiểu pháp luật và an toàn vệ sinh lao động, thi cán bộ
công đoàn giỏi, khen thưởng các chuyên đề hoạt động công đoàn, Chi hoạt động nữ
CNVCLĐ;
- Chi hỗ trợ khen
thưởng, động viên con CNVCLĐ của công đoàn cơ sở học giỏi, đạt giải trong các
kỳ thi trong nước và quốc tế, học sinh nghèo vượt khó học giỏi; Hỗ trợ tổ chức
ngày Quốc tế thiếu nhi, tết trung thu cho con CNVCLĐ của công đoàn cơ sở.
5- Chi thăm hỏi
cán bộ, đoàn viên ( Mã số 33):
- Chi thăm hỏi cán bộ, đoàn viên công đoàn ốm đau,
thai sản, tai nạn, gia đình có việc hiếu ( bố, mẹ bên vợ, bên chồng; bản thân vợ,
chồng, con), việc hỉ của bản thân đoàn viên công đoàn.
- Chi thăm hỏi,
giúp đỡ gia đình cán bộ, đoàn viên gặp khó khăn, hoạn nạn do tai nạn lao động,
tai nạn rủi do, thiên tai, bệnh tật, hoả hoạn gây tổn thất về sức khoẻ, tài sản.
6- Chi khác (
Mã số 35):
- Chi hoạt động
xã hội, từ thiện của công đoàn cơ sở: Giúp CNVCLĐ và đoàn viên công đoàn các
đơn vị bị thiên tai bão lụt, chất độc màu da cam, tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp.
- Chi hỗ trợ kinh
phí tham quan, du lịch cho CNVCLĐ và đoàn viên công đoàn.Chi hỗ trợ tổ chức
trại hè, tổ chức hoạt động của nhà trẻ, lớp mẫu giáo cho con CNVCLĐ của công
đoàn cơ sở.
- Chi cộng tác
viên có nhiều đóng góp, hỗ trợ cho hoạt động của công đoàn cơ sở, chi thưởng
thu ngân sách công đoàn.
- Chi tặng quà
sinh nhật cho đoàn viên công đoàn .
V- Công tác
quản lý ngân sách công đoàn cơ sở.
Công đoàn cơ sở
phải thực hiện chế độ thu, chi ngân sách công đoàn cơ sở theo quy định tại văn
bản này; Luật kế toán; chế độ kế toán đơn vị HCSN và hướng dẫn của Tổng Liên
đoàn LĐVN về: Chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo dự toán, quyết toán thu,
chi ngân sách công đoàn cơ sở.
VI- Khen thưởng
và xử lý vi phạm.
1- Khen thưởng:
Công đoàn cơ sở,
cán bộ, đoàn viên công đoàn thực hiện tốt Quy định về nội dung và phạm vi thu,chi
ngân sách công đoàn cơ sở sẽ được công đoàn cấp trên khen thưởng theo quy chế
khen thưởng của Tổng Liên đoàn Liên đoàn Lao động Việt Nam.
2- Xử lý vi phạm.
Công đoàn cơ sở,
Cán bộ, đoàn viên công đoàn vi phạm quy định này, sử dụng ngân sách công đoàn
cơ sở sai mục đích, lãng phí, tham ô tuỳ mức độ vi phạm sẽ yêu cầu bồi hoàn
hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.