Bạn có biết đến Shark Tank, bạn nghe nói nhiều về các công ty start up. Làm thế nào để hình thành nên một công ty start up. Dĩ nhiên là có rất nhiều yếu tố. Dưới góc độ pháp luật, tôi xin chia sẽ 3 bước cơ bản để hình thành nên một công ty start up
Bước 1: Lựa chọn ý tưởng kinh doanh và cộng sự
Đây là bước quan trọng nhất của tất cả các doanh nghiệp dù nhỏ hay lớn. Nó quyết định từ 40-60% sự thành bại của việc khởi nghiệp
Một ý tưởng hay, được hiện thực hóa đúng thời điểm chẳng khác nào bạn trúng giải Jackpot. Khách hàng, tiền bạc, tiếng tăm… có thể tới rất nhanh chóng và dễ dàng.
Thành công luôn dựa vào yếu tố “Thiên thời, địa lợi, nhân hòa”. Cộng sự phù hợp (sự phù hợp không đơn giản chỉ là giỏi) giống như mảnh ghép còn thiếu trong trò chơi xếp hình Yếu tố nhân hòa ở đây chính là người cộng sự. Sự phối hợp ăn ý trong công việc và sự thống nhất về các kế hoạch, ý tưởng sẽ giúp cho việc vận hành công việc trôi chảy và dễ thành công hơn. Ngạn ngữ nước ngoài cũng có 1 câu rất hay “muốn đi nhanh hãy đi một mình, muốn đi xa hãy đi cùng nhau”.
Bước 2: Lập kế hoạch kinh doanh
Đây có thể nói là công việc thường xuyên nếu bạn bước chân vào kinh doanh. Kế hoạch kinh doanh thể hiện tầm nhìn, cũng như mục tiêu, sứ mệnh mà doanh nghiệp muốn vươn tới. Đây cũng là một bước rất quan trọng trong việc khởi nghiệp để hiện thực hóa ý tưởng ở bước một. Việc vẽ ra một con đường với những mục tiêu được vạch sẵn sẽ góp phần to lớn cho việc thực hiện mục tiêu đưa doanh nghiệp khởi nghiệp phát triển và thành công.
Bước 3: Đăng ký kinh doanh
Sau khi có được ý tưởng kế hoạch kinh doanh cụ thể. Một bước rất quan trọng để doanh nghiệp đi vào hoạt động là đăng ký kinh doanh
Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên thực tế ko hề đơn giản đối với những người chưa từng làm công việc này
Thủ tục đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp mới thành lập được quy định tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Chuẩn bị hồ sơ:
“Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này.
Điều 22. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.”
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: “Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.”
Cập nhật bởi Kimhuyentr ngày 24/03/2018 08:49:53 CH