Quy định mới về thẩm quyền ký các văn bản tố tụng, văn bản hành chính

Chủ đề   RSS   
  • #479082 19/12/2017

    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4262 lần


    Quy định mới về thẩm quyền ký các văn bản tố tụng, văn bản hành chính

    Đây là một trong những điểm mới tại Quyết định 505/QĐ-VKSTC ngày 18/12/2017 ban hành Quy chế công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự có hiệu lực từ ngày 01/01/2018, theo đó quy định các nội dung sau:

    - Quy chế công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự.

    - 35 mẫu văn bản thực hiện trong giai đoạn thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử vụ án hình sự.

    - Phụ lục về thẩm quyền ký, ký thay, ký thừa lệnh, ký thừa ủy quyền văn bản tố tụng, văn bản hành chính - tư pháp trong công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự.

    Xem chi tiết tại file đính kèm.

     

     
    7843 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn nguyenanh1292 vì bài viết hữu ích
    nhnam32 (20/12/2017)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #479084   19/12/2017

    nguyenanh1292
    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4262 lần


    Cụ thể quy định mới về thẩm quyền ký các văn bản tố tụng, văn bản hành chính trong công tố, kiểm sát vụ án hình sự như sau:

    1. Viện trưởng VKSNDTC có thẩm quyền ký tất cả các văn bản tố tụng, văn bản hành chính – tư pháp và văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của VKSNDTC trong công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự tại Phụ lục A.

    Viện trưởng VKSNDTC ủy quyền cho Phó Viện trưởng VKSNDTC ký thay (KT.) đối với văn bản thuộc thẩm quyền ký của Viện trưởng trong công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự tại Phụ lục A.

    Phụ lục A

    Số TT

    Mẫu

    Tên mẫu

    01

    Mẫu số 02

    Quyết định phân công KSV thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử sơ thẩm vụ án hình sự

    02

    Mẫu số 03

    Quyết định phân công KSV thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử phúc thẩm vụ án hình sự

    03

    Mẫu số 04

    Quyết định phân công KSV thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử giám đốc thẩm (hoặc tái thẩm) vụ án hình sự

    04

    Mẫu số 05

    Quyết định thay đổi KSV thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử sơ thẩm (hoặc phúc thẩm/ giám đốc thẩm/ tái thẩm) án hình sự

    05

    Mẫu số 06

    Quyết định rút Quyết định truy tố

    06

    Mẫu số 07

    Quyết định huỷ Quyết định rút quyết định truy tố

    07

    Mẫu số 08

    Quyết định huỷ Quyết định rút Quyết định truy tố theo kiến nghị của Tòa án

    08

    Mẫu số 11

    Công văn đề nghị Tòa án trả hồ sơ để điều tra bổ sung

    09

    Mẫu số 15

    Quyết định kháng nghị phúc thẩm

    10

    Mẫu số 17

    Quyết định rút Quyết định kháng nghị phúc thẩm

    11

    Mẫu số 18

    Quyết định thay đổi, bổ sung quyết định kháng nghị phúc thẩm

    12

    Mẫu số 21

    Yêu cầu chuyển hồ sơ vụ án hình sự

    13

    Mẫu số 25

    Trả lời đơn (hoặc thông báo, kiến nghị, đề nghị)

    14

    Mẫu số 26

    Quyết định xác minh tình tết mới theo thủ tục tái thẩm

    15

    Mẫu số 27

    Yêu cầu cơ quan điều tra xác minh tình tết mới theo thủ tục tái thẩm

    16

    Mẫu số 28

    Quyết định Kháng nghị giám đốc thẩm

    17

    Mẫu số 29

    Quyết định Kháng nghị tái thẩm

    18

    Mẫu số 30

    Quyết định tạm đình chỉ thi hành Bản án (hoặc Quyết định) hình sự bị kháng nghị giám đốc thẩm (hoặc tái thẩm)

    19

    Mẫu số 31

    Quyết định rút Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm (hoặc tái thẩm)

    20

    Mẫu số 32

    Quyết định thay đổi, bổ sung Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm (hoặc tái thẩm)

    21

    Mẫu số 34

    Quyết định không kháng nghị giám đốc thẩm (hoặc tái thẩm) Bản án tử hình

    22

    Mẫu số 35

    Tờ trình Về đơn xin ân giảm hình phạt tử hình

    23

     

    Kiến nghị, yêu cầu Tòa án, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng quy định của pháp luật trong quá trình xét xử vụ án hình sự.

    Viện trưởng VKSNDTC ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị nghiệp vụ thuộc VKSNDTC, Kiểm sát viên VKSNDTC ký thừa lệnh (TL.), ký thừa ủy quyền (TUQ.) các văn bản tại Phụ lục B.

    Phụ lục B

    Số TT

    Mẫu

    Tên Mẫu

    01

    Mẫu số 09

    Báo cáo kết quả nghiên cứu vụ án

    02

    Mẫu số 10

    Văn bản yêu cầu cung cấp, bổ sung chứng cứ

    03

    Mẫu số 21

    Yêu cầu chuyển hồ sơ vụ án hình sự

    04

    Mẫu số 22

    Tóm tắt diễn biến phiên tòa

    05

    Mẫu số 24

    Phát biểu của KSV tại phiên tòa giám đốc thẩm/tái thẩm vụ án hình sự

    06

    Mẫu số 25

    Thông báo trả lời đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm về việc không có căn cứ kháng nghị

    07

    Mẫu số 27

    Yêu cầu xác minh tình tiết mới theo thủ tục tái thẩm

    08

    Mẫu số 33

    Thông báo kết quả thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử giám đốc thẩm/tái thẩm

    09

     

    Báo cáo tiến độ và kết quả giải quyết đơn do Đại biểu Quốc hội chuyển đến

    10

     

    Văn bản trả lời thỉnh thị, đề nghị của Viện kiểm sát cấp dưới

    11

     

    Văn bản trao đổi nghiệp vụ với Tòa án án nhân dân tối cao, Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ công an

    12

     

    Văn bản yêu cầu Viện kiểm sát cấp dưới báo cáo về công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử hình sự

    13

     

    Kế hoạch xác minh theo thủ tục giám đốc thẩm

    14

     

    Kiến nghị, yêu cầu Tòa án, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng quy định của pháp luật trong quá trình xét xử vụ án hình sự

    Thủ trưởng đơn vị nghiệp vụ thuộc VKSNDTC có thể ủy quyền cho cấp phó của mình ký thay (KT.) các văn bản quy định tại tại Phụ lục B. Người được ủy quyền ký thay Thủ trưởng đơn vị phải báo cáo Thủ trưởng đơn vị và phải chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị và trước pháp luật về tính có căn cứ và hợp pháp của văn bản mà mình đã ký.

    2. Viện trưởng VKSND cấp cao có thẩm quyền ký tất cả các văn bản tố tụng, văn bản hành chính – tư pháp và văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao trong công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự tại Phụ lục C.

    Viện trưởng VKSND cấp cao ủy quyền cho Phó Viện trưởng VKSND cấp cao ký thay (KT.) đối với văn bản thuộc thẩm quyền ký của Viện trưởng trong công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự tại Phụ lục C.

    Phụ lục C

    Số TT

    Mẫu

    Tên mẫu

    01

    Mẫu số 03

    Quyết định phân công KSV thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử phúc thẩm vụ án hình sự

    02

    Mẫu số 04

    Quyết định phân công KSV thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử giám đốc thẩm (hoặc tái thẩm) vụ án hình sự

    03

    Mẫu số 05

    Quyết định thay đổi KSV thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử sơ thẩm (hoặc phúc thẩm/ giám đốc thẩm/ tái thẩm) án hình sự

    04

    Mẫu số 06

    Quyết định rút Quyết định truy tố

    05

    Mẫu số 07

    Quyết định huỷ Quyết định rút quyết định truy tố

    06

    Mẫu số 08

    Quyết định huỷ Quyết định rút Quyết định truy tố theo kiến nghị của Tòa án

    07

    Mẫu số 10

    Văn bản yêu cầu cung cấp, bổ sung chứng cứ

    08

    Mẫu số 11

    Công văn đề nghị Tòa án trả hồ sơ để điều tra bổ sung

    09

    Mẫu số15

    Quyết định kháng nghị phúc thẩm

    10

    Mẫu số 17

    Quyết định rút Quyết định kháng nghị phúc thẩm

    11

    Mẫu số 18

    Quyết định thay đổi, bổ sung quyết định kháng nghị phúc thẩm

    12

    Mẫu số 21

    Yêu cầu chuyển hồ sơ vụ án hình sự

    13

    Mẫu số 23

    Báo cáo đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm/tái thẩm

    14

    Mẫu số 25

    Trả lời đơn (hoặc thông báo, kiến nghị, đề nghị)

    15

    Mẫu số 26

    Quyết định xác minh tình tết mới theo thủ tục tái thẩm

    16

    Mẫu số 27

    Yêu cầu cơ quan điều tra xác minh tình tết mới theo thủ tục tái thẩm

    17

    Mẫu số 28

    Quyết định Kháng nghị giám đốc thẩm

    18

    Mẫu số 29

    Quyết định Kháng nghị tái thẩm

    19

    Mẫu số 30

    Quyết định tạm đình chỉ thi hành Bản án (hoặc Quyết định) hình sự bị kháng nghị giám đốc thẩm (hoặc tái thẩm)

    20

    Mấu số 31

    Quyết định rút Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm (hoặc tái thẩm)

    21

    Mẫu số 32

    Quyết định thay đổi, bổ sung Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm (hoặc tái thẩm)

    22

     

    Kế hoạch xác minh theo thủ tục giám đốc thẩm

    23

     

    Văn bản trao đổi nghiệp vụ

    24

     

    Báo cáo tiến độ và kết quả giải quyết đơn do Đại biểu Quốc hội chuyển đến

    25

     

    Kiến nghị, yêu cầu Tòa án, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng quy định của pháp luật trong quá trình xét xử vụ án hình sự

    Viện trưởng VKSND cấp cao ủy quyền cho Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Kiểm sát viên cao cấp thuộc VKSND cấp cao ký thừa lệnh (TL.), ký thừa ủy quyền (TUQ.) các văn bản tại Phụ lục D.

    Phụ lục D

    Số TT

    Mẫu

    Tên mẫu

    01

    Mẫu số 09

    Báo cáo kết quả nghiên cứu vụ án

    02

    Mẫu số 10

    Văn bản yêu cầu cung cấp, bổ sung chứng cứ

    03

    Mẫu số 12

    Đề cương xét hỏi

    04

    Mẫu số 14

    Đề cường tranh luận

    05

    Mẫu số 19

    Phát biểu của KSV tại phiên tòa phúc thẩm

    06

    Mẫu số 20

    Thông báo kết quả THQCT, KSXX phúc thẩm

    07

    Mẫu số 21

    Yêu cầu chuyển hồ sơ vụ án hình sự

    08

    Mẫu số 22

    Tóm tắt diễn biến phiên tòa

    09

    Mẫu số 24

    Phát biểu của KSV tại phiên tòa giám đốc thẩm/tái thẩm vụ án hình sự

    10

    Mẫu số 25

    Thông báo trả lời đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm về việc không có căn cứ kháng nghị

    11

    Mẫu số 33

    Thông báo kết quả thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử giám đốc thẩm/tái thẩm

    12

     

    Yêu cầu triệu tập người làm chứng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng khác đến phiên tòa

    13

     

    Yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng xét xử, Thư ký Tòa án, người bào chữa, người phiên dịch, dịch thuật

    3. Viện trưởng VKSND cấp tỉnh có thẩm quyền ký tất cả các văn bản tố tụng, văn bản hành chính – tư pháp thuộc thẩm quyền ban hành của Viện kiểm sát cấp mình trong công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự tại Phụ lục E.

    Viện trưởng VKSND cấp tỉnh ủy quyền cho Phó Viện trưởng VKSND cấp mình ký thay (KT.) đối với văn bản thuộc thẩm quyền ký của Viện trưởng trong công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự tại Phụ lục E.

    Phụ lục E

    Số TT

    Mẫu

    Tên mẫu

    01

    Mẫu số 02

    Quyết định phân công KSV thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử sơ thẩm vụ án hình sự

    02

    Mẫu số 03

    Quyết định phân công KSV thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử phúc thẩm vụ án hình sự

    03

    Mẫu số 05

    Quyết định thay đổi KSV thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử sơ thẩm (hoặc phúc thẩm) án hình sự

    04

    Mẫu số 06

    Quyết định rút Quyết định truy tố

    05

    Mẫu số 07

    Quyết định huỷ Quyết định rút quyết định truy tố

    06

    Mẫu số 08

    Quyết định huỷ Quyết định rút Quyết định truy tố theo kiến nghị của Tòa án

     

    Mẫu số 10

    Văn bản yêu cầu cung cấp, bổ sung chứng cứ

    07

    Mẫu số 11

    Công văn đề nghị Tòa án trả hồ sơ để điều tra bổ sung

    08

    Mẫu số 15

    Quyết định kháng nghị phúc thẩm

    09

    Mẫu số 17

    Quyết định rút Quyết định kháng nghị phúc thẩm

    10

    Mẫu số 18

    Quyết định thay đổi, bổ sung quyết định kháng nghị phúc thẩm

    11

    Mẫu số 21

    Yêu cầu chuyển hồ sơ vụ án hình sự

    12

    Mẫu số 23

    Báo cáo đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm/tái thẩm

    13

    Mẫu số 25

    Trả lời đơn (hoặc thông báo, kiến nghị, đề nghị)

    14

     

    Kế hoạch các minh theo thủ tục phúc thẩm

    15

     

    Văn bản trao đổi nghiệp vụ

    16

     

    Báo cáo tiến độ và kết quả giải quyết đơn do Đại biểu Quốc hội chuyển đến

    Viện trưởng VKSND cấp tỉnh phân công cho Trưởng Phòng thực hành quyền công tố và kiểm sát xét phúc thẩm xử hình sự (Phòng 7), Kiểm sát viên trung cấp ký thừa lệnh (TL.), ký thừa ủy quyền (TUQ.) các văn bản thuộc tại Phụ lục G.

    Phụ lục G

    Số TT

    Mẫu

    Tên mẫu

    01

    Mẫu số 09

    Báo cáo kết quả nghiên cứu vụ án

    02

    Mẫu số 10

    Văn bản yêu cầu cung cấp, bổ sung chứng cứ

    03

    Mẫu số 12

    Đề cương xét hỏi

    04

    Mẫu số13

    Bản luận tội

    05

    Mẫu số 14

    Đề cường tranh luận

    06

    Mẫu số 16

    Báo cáo kết quả THQCT, KSXX sơ thẩm

    07

    Mẫu số 19

    Phát biểu của KSV tại phiên tòa phúc thẩm

    08

    Mẫu số 20

    Thông báo kết quả THQCT, KSXX phúc thẩm

    09

    Mẫu số 21

    Yêu cầu chuyển hồ sơ vụ án hình sự

    10

    Mẫu số 22

    Tóm tắt diễn biến phiên tòa

    11

     

    Yêu cầu triệu tập người làm chứng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng khác đến phiên tòa

    12

     

    Yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng xét xử, Thư ký Tòa án, người bào chữa, người phiên dịch, dịch thuật

    4. Viện trưởng VKSND cấp huyện có thẩm quyền ký tất cả các văn bản tố tụng, văn bản hành chính – tư pháp thuộc thẩm quyền ban hành của VKS cấp mình trong công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự tại Phụ lục H.

    Viện trưởng VKSND cấp huyện ủy quyền cho Phó Viện trưởng VKSND cấp mình ký thay (KT.) đối với văn bản thuộc thẩm quyền ký của Viện trưởng trong công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự tại Phụ lục H.

    Phụ lục H

    Số TT

    Mẫu

    Tên mẫu

    01

    Mẫu số 02

    Quyết định phân công KSV thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử sơ thẩm vụ án hình sự

    02

    Mẫu số 05

    Quyết định thay đổi KSV thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử sơ thẩm án hình sự

    03

    Mẫu số 06

    Quyết định rút Quyết định truy tố

    04

    Mẫu số 07

    Quyết định huỷ Quyết định rút quyết định truy tố

    05

    Mẫu số 08

    Quyết định huỷ Quyết định rút Quyết định truy tố theo kiến nghị của Tòa án

    06

    Mẫu số 10

    Văn bản yêu cầu cung cấp, bổ sung chứng cứ

    07

    Mẫu số 11

    Công văn đề nghị Tòa án trả hồ sơ để điều tra bổ sung

    08

    Mẫu số 15

    Quyết định kháng nghị phúc thẩm

    09

    Mẫu số 17

    Quyết định rút Quyết định kháng nghị phúc thẩm

    10

    Mẫu số 18

    Quyết định thay đổi, bổ sung quyết định kháng nghị phúc thẩm

    11

    Mẫu số 21

    Yêu cầu chuyển hồ sơ vụ án hình sự

    12

    Mẫu số 25

    Trả lời đơn (hoặc thông báo, kiến nghị, đề nghị)

    13

     

    Văn bản trao đổi nghiệp vụ

    14

     

    Kiến nghị, yêu cầu Tòa án, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng quy định của pháp luật trong quá trình xét xử vụ án hình sự

    Viện trưởng VKSND cấp huyện phân công cho Kiểm sát viên ký thừa lệnh (TL.), ký thừa ủy quyền (TUQ.) các văn bản thuộc tại Phụ lục I.

    Phụ lục I

    Số TT

    Mẫu

    Tên mẫu

    01

    Mẫu số 09

    Báo cáo kết quả nghiên cứu vụ án

    02

    Mẫu số 10

    Văn bản yêu cầu cung cấp, bổ sung chứng cứ

    03

    Mẫu số 12

    Đề cương xét hỏi

    04

    Mẫu số 13

    Bản luận tội

    05

    Mẫu số 14

    Đề cường tranh luận

    06

    Mẫu số 16

    Báo cáo kết quả THQCT, KSXX sơ thẩm

    07

    Mẫu số 22

    Tóm tắt diễn biến phiên tòa

    08

     

    Yêu cầu triệu tập người làm chứng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng khác đến phiên tòa

    09

     

    Yêu cầu thay đổi thành viên Hội đồng xét xử, Thư ký Tòa án, người bào chữa, người phiên dịch, dịch thuật

    5. Viện trưởng VKS quân sự trung ương có thẩm quyền ký tất cả các văn bản tố tụng, văn bản hành chính – tư pháp và văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Viện kiểm sát quân sự trong công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử án hình sự tại Phụ lục C.

    Viện trưởng VKS quân sự cấp quân khu có thẩm quyền ký tất cả các văn bản tố tụng, văn bản hành chính – tư pháp và văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của VKS quân sự trong công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử án hình sự tại Phụ lục E.

    Viện trưởng VKS quân sự khu vực có thẩm quyền ký tất cả các văn bản tố tụng, văn bản hành chính – tư pháp và văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của VKS quân sự trong công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử án hình sự tại Phụ lục H.

    Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự các cấp ủy quyền cho Phó Viện trưởng Viện kiểm sát cấp mình ký thay (KT.) đối với văn bản thuộc thẩm quyền ký của Viện trưởng trong công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử án hình sự tại các Phụ lục C, phụ lục E, Phụ lục H.

    Viện trưởng VKS quân sự trung ương phân công cho Kiểm sát viên cao cấp ký thừa lệnh (TL.), ký thừa ủy quyền (TUQ.) các văn bản thuộc Phụ lục D.

    Viện trưởng VKS quân sự cấp quân khu phân công cho Kiểm sát viên trung cấp ký thừa lệnh (TL.), ký thừa ủy quyền (TUQ.) các văn bản thuộc Phụ lục G.

    Viện trưởng VKS quân sự khu vực phân công cho Kiểm sát viên ký thừa lệnh (TL.), ký thừa ủy quyền (TUQ.) các văn bản thuộc Phụ lục I.

     
    Báo quản trị |