phân loại nhóm gỗ: Quy định khác nhau-Áp dụng cái nào?

Chủ đề   RSS   
  • #38652 02/12/2008

    Xmen-8711
    Top 25
    Male
    Lớp 12

    An Ninh, Việt Nam
    Tham gia:24/01/2008
    Tổng số bài viết (2729)
    Số điểm: 19322
    Cảm ơn: 945
    Được cảm ơn 1058 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    phân loại nhóm gỗ: Quy định khác nhau-Áp dụng cái nào?

    Hiện nay việc phân loại nhóm gỗ có 2 quy định đó là trong Tiêu chuẩn Việt Nam và của Bộ Lâm nghiệp ban hành. trong 2 quy định trên có sự khác biệt nhau như đối với gỗ Sấu Bộ Lâm nghiệp quy định thuộc nhóm VI còn trong TCVN thì nhóm III. Như các công trình xây dựng khi thiết kế đều ghi chung chung phần gỗ trong xây dựng (cửa, khuôn bao) là phải nhóm III. Vậy nhóm III ở đây là nhóm trong quy định nào?còn nữa. Nghị định của Chính phủ về xử phạt đối với các loại gỗ thuộc nhóm khác nhau thì mức xử phạt cũng khác nhau như từ nhóm I đến nhóm III là 1 khung, từ nhóm IV đến nhóm VIII là 1 khung. Vậy phải áp dụng cái nào cho đúng? Chính phủ quy định về xử phạt theo nhóm gỗ ở đây là theo TCVN hay theo bảng phân loại nhóm gỗ của Bộ LN? các công trình XD cũng ghi là gỗ nhóm III là theo nhóm III trong quy định nào?
     
    75348 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #38653   20/09/2008

    nganhhong
    nganhhong
    Top 500
    Lớp 9

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:04/06/2008
    Tổng số bài viết (216)
    Số điểm: 12341
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 5 lần


    Phân loại nhóm gỗ: Quy định khác nhau-Áp dụng cái nào?

    Không có Bộ Lâm nghiệp. Tốt nhất, bạn nên nêu tên văn bản quy phạm pháp luật và ngày tháng năm ban hành để mọi người tiện tham khảo và trao đổi cùng bạn
     
    Báo quản trị |  
  • #38654   02/10/2008

    Xmen-8711
    Xmen-8711
    Top 25
    Male
    Lớp 12

    An Ninh, Việt Nam
    Tham gia:24/01/2008
    Tổng số bài viết (2729)
    Số điểm: 19322
    Cảm ơn: 945
    Được cảm ơn 1058 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    Phân loại nhóm gỗ

    Xin chào tất cả các bạn và đặc biệt là bạn nganhhong.
    Bạn căn cứ vào đâu mà bạn bảo không có bộ Lâm nghiệp? tôi đưa ra đây cái phân loại nhóm gỗ của Bộ Lâm nghiệp cho bạn và mọi người xem nhé.Cái QĐ này là của Bộ LN và hiện tại đang có hiệu lực mà chưa có văn bản nào thay thế, sửa đổi bổ sung đâu bạn ah!Cái  tiêu chuẩn VN thì tôi không rõ lắm là của cơ quan nào ban hành nhưng cái Phân loai  nhóm gỗ này là của Bộ Lâm nghiệp hẳn hoi đấy.

    __________________________________________

    BỘ LÂM NGHIỆP

     

    Số: 2198/CNR

     

    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----- o0o -----

    Hà Nội , Ngày 26 tháng 11 năm 1977


    QUYẾT ĐỊNH

    CỦA BỘ LÂM NGHIỆP SỐ 2198/CNR NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 1977
    BAN HÀNH BẢNG PHÂN LOẠI TẠM THỜI CÁC LOẠI GỖ SỬ DỤNG THỐNG NHẤT TRONG CẢ NƯỚC

    BỘ TRƯỞNG BỘ LÂM NGHIỆP

    - Căn cứ bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các Bộ trong lĩnh vực quản lý kinh tế ban hành kèm theo Nghị định số 172-CP ngày 1-1-1973 của Hội đồng Chính phủ;

    - Căn cứ Nghị định số 76-CP ngày 25-3-1977 của Hội đồng Chính phủ về vấn đề hướng dẫn thi hành và xây dựng pháp luật thống nhất trong cả nước;

    - Căn cứ Nghị định số 10-CP ngày 26-4-1960 của Hội đồng Chính phủ quy định chế độ tiết kiệm gỗ;

    - Để tạm thời thống nhất việc phân loại gỗ sử dụng trong cả nước;

    QUYẾT ĐỊNH

    Điều 1. Nay xếp các loại gỗ sử dụng ở các tỉnh phía Nam và bảng phân loại 8 nhóm gỗ ban hành kèm theo Quyết định số 42-QĐ ngày 9/8/1960 của Tổng cục Lâm nghiệp và tổng hợp lại thành "Bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước" ban hành kèm theo Quyết định này.

    Điều 2. Kể từ ngày 01/01/1978 việc phân loại gỗ sử dụng sẽ áp dụng thống nhất trong cả nước theo bảng phân loại ban hành kèm theo Quyết định này.

    Điều 3. Các ông Thủ trưởng, các Cục, Vụ, Viện có liên quan, các ông Giám đốc các Công ty Cung ứng và Chế biến lâm sản, các ông Trưởng Ty Lâm nghiệp và Giám đốc các Lâm trường có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    Số TT

    Tên gỗ

    Tên khoa học

    Tên địa phương

    1

    2

    3

    4

     

    NHÓM I:

     

     

    1

    Bàng Lang cườm

    Lagerstroemia angustifolia Pierre

     

    2

    Cẩm lai

    Dalbergia Oliverii Gamble

     

    3

    Cẩm lai Bà Rịa

    Dalbergia bariensis Pierre

     

    4

    Cẩm lai Đồng Nai

    Dalbergia dongnaiensis Pierre

     

    5

    Cẩm liên

    Pantacme siamensis Kurz

    Cà gần

    6

    Cẩm thị

    Diospyros siamensis Warb

     

    7

    Dáng hương

    Pterocarpus pedatus Pierre

     

    8

    Dáng hương căm-bốt

    Pterocarpus cambodianus Pierre

     

    9

    Dáng hương mắt chim

    Pterocarpus indicus Willd

     

    10

    Dáng hương quả lớn

    Pterocarpus macrocarpus Kurz

     

    11

    Du sam

    Keteleeria davidiana

    Bertris Beissn

    Ngô tùng

    12

    Du sam Cao Bằng

    Keteleeria calcaria Ching

     

    13

    Gõ đỏ

    Pahudia cochinchinensis

    Hồ bì

     

     

    Pierre

    Cà te

    14

    Gụ

    Sindora maritima Pierre

     

    15

    Gụ mật

    Sindora cochinchinensis Baill

    Gõ mật

    16

    Gụ lau

    Sindora tonkinensis A.Chev

    Gõ lau

    17

    Hoàng đàn

    Cupressus funebris Endl

     

    18

    Huệ mộc

    Dalbergia sp

     

    19

    Huỳnh đường

    Disoxylon loureiri Pierre

     

    20

    Hương tía

    Pterocarpus sp

     

    21

    Lát hoa

    Chukrasia tabularis A.Juss

     

    22

    Lát da đồng

    Chukrasia sp

     

    23

    Lát chun

    Chukrasia sp

     

    24

    Lát xanh

    Chukrasia var. quadrivalvis Pell

     

    25

    Lát lông

    Chukrasia var.velutina King

     

    26

    Mạy lay

    Sideroxylon eburneum A.Chev.

     

    27

    Mun sừng

    Diospyros mun H.Lec

     

    28

    Mun sọc

    Diospyros sp

     

    29

    Muồng đen

    Cassia siamea lamk

     

    30

    Pơ mu

    Fokienia hodginsii A.Henry et thomas

     

    31

    Sa mu dầu

    Cunninghamia konishii Hayata

     

    32

    Sơn huyết

    Melanorrhoea laccifera Pierre

     

    33

    Sưa

    Dalbergia tonkinensis Prain

     

    34

    Thông ré

    Ducampopinus krempfii H.Lec

     

    35

    Thông tre

    Podocarpus neriifolius D.Don

     

    36

    Trai (Nam Bộ)

    Fugraea fragrans Roxb.

     

    37

    Trắc Nam Bộ

    Dalbergia cochinchinensis Pierre

     

    38

    Trắc đen

    Dalbergia nigra Allen

     

    39

    Trắc căm bốt

    Dalbergia cambodiana Pierre

     

    40

    Trầm hương

    Aquilaria Agallocha Roxb.

     

    41

    Trắc vàng

    Dalbergia fusca Pierre

     

     

    NHÓM II

     

     

    1

    Cẩm xe

    Xylia dolabriformis Benth.

     

    2

    Da đá

    Xylia kerrii Craib et Hutchin

     

    3

    Dầu đen

    Dipterocarpus sp

     

    4

    Dinh

    Markhamia stipulata Seem

     

    5

    Dinh gan gà

    Markhamia sp.

     

    6

    Dinh khét

    Radermachera alata P.Dop

     

    7

    Dinh mật

    Spuchodeopsis collignonii P.Dop

     

    8

    Dinh thối

    Hexaneurocarpon brilletii P.Dop

     

    9

    Dinh vàng

    Haplophragma serratum P.Dop

     

    10

    Dinh vàng Hòa Bình

    Haplophragma hoabiensis

     

     

     

    P.Dop

     

    11

    Dinh xanh

    Radermachera brilletii P.Dop

     

    12

    Lim xanh

    Erythrophloeum fordii Oliv.

     

    13

    Nghiến

    Parapentace tonkinensis Gagnep

    Kiêng

    14

    Kiền kiền

    Hopea pierrei Hance

    (Phía Nam)

    15

    Săng đào

    Hopea ferrea Pierre

     

    16

    Sao xanh

    Homalium caryophyllaceum Benth.

    Nạp ốc

    17

    Sến mật

    Fassia pasquieri H.Lec

     

    18

    Sến cát

    Fosree cochinchinensis Pierre

     

    19

    Sến trắng

     

     

    20

    Táu mật

    Vatica tonkinensis A.chev.

     

    21

    Táu núi

    Vatica thorelii Pierre

     

    22

    Táu nước

    Vatica philastreama Pierre

     

    23

    Táu mắt quỷ

    Hopea sp

     

    24

    Trai ly

    Garcimia fagraceides A.Chev

     

    25

    Xoay

    Dialium cochinchinensis Pierre

    Nai sai mét

    26

    Vắp

    Mesua ferrea Linn

    Dõi

     

    NHÓM III

     

     

    1

    Bàng lang nước

    Lagerstroemia flos-reginae Retz

     

    2

    Bàng lang tía

    Lagerstroemia loudoni Taijm

     

    3

    Bình linh

    Vitex pubescens Vahl.

     

    4

    Cà chắc

    Shorea Obtusa Wall

    Cà chí

    5

    Cà ổi

    Castanopsis indica A.DC.

     

    6

    Chai

    Shorea vulgaris Pierre

     

    7

    Chò chỉ

    Parashorea stellata Kury.

     

    8

    Chò chai

    Shorea thorelii Pierre

     

    9

    Chua khét

    Chukrasia sp

     

    10

    Chự

    Litsea longipes Meissn

    Dự

    11

    Chiêu liêu xanh

    Terminalia chebula Retz

     

    12

    Dâu vàng

     

     

    13

    Huỳnh

    Heritiera cochinchinensis Kost

    Huẩn

    14

    Lát khét

    Chukrasia sp

     

    15

    Lau táu

    Vatica dyeri King

     

    16

    Loại thụ

    Pterocarpus sp

     

    17

    Re mit

    Actinodaphne sinensis Benth

     

    18

    Săng lẻ

    Lagerstroemia tomentosa Presl

     

    19

    Sao đen

    Tepana odorata Roxb

     

    20

    Sao hải nam

    Hopea hainanensis Merr et Chun

    Sao lá to
    (Kiền kiền

    Nghệ Tĩnh)

    21

    Tếch

    Tectona grandis Linn

    Gia tỵ

    22

    Trường mật

    Paviesia anamonsis

     

    23

    Trường chua

    Nephelium chryseum

     

    24

    Vên vên vàng

    Shorea hypochra Hance

    Dên Dên

     

    NHÓM IV

     

     

    1

    Bời lời

    Litsea laucilimba

     

    2

    Bời lời vàng

    Litsea Vang H.Lec.

     

    3

    Cà duối

    Cyanodaphne cuneata Bl.

     

    4

    Chặc khế

    Disoxylon translucidum Pierre

     

    5

    Chau chau

    Elacorarpus tomentosus DC

    Côm lông

    6

    Dầu mít

    Dipterocarpus artocarpifolius Pierre

     

    7

    Dầu lông

    Dipterocarpus sp

     

    8

    Dầu song nàng

    Dipterocarpus dyeri Pierre

     

    9

    Dầu trà beng

    Dipterocarpus obtusifolius Teysm

     

    10

    Gội nếp

    Aglaia gigantea Pellegrin

     

    11

    Gội trung bộ

    Aglaia annamensis Pellegrin

     

    12

    Gội dầu

    Aphanamixis polystachya J.V.Parker

     

    13

    Giổi

    Talauma giổi A.Chev.

     

    14

    Hà nu

    Ixonanthes cochinchinensis Pierre

     

    15

    Hồng tùng

    Darydium pierrei Hickel

    Hoàng

    đàn gia

    16

    Kim giao

    Podocarpus Wallichianus Presl.

     

    17

    Kháo tía

    Machilus odoratissima Nees.

    Re vàng

    18

    Kháo dầu

    Nothophoebe sp.

     

    19

    Long não

    Cinamomum camphora Nees

    Dạ hương

    20

    Mít

    Artocarpus integrifolia Linn

     

    21

    Mỡ

    Manglietia glauca Anet.

     

    22

    Re hương

    Cinamomum parthenoxylon Meissn.

     

    23

    Re xanh

    Cinamomum tonkinensis Pitard

    Nhè xanh

    24

    Re đỏ

    Cinamomum tetragonum A.Chev.

     

    25

    Re gừng

    Litsea annanensis H.Lec.

     

    26

    Sến bo bo

    Shorea hypochra Hance

     

    27

    Sến đỏ

    Shorea harmandi Pierre

     

    28

    Sụ

    Phoebe cuneata Bl.

     

    29

    So đo công

    Brownlowia denysiana Pierre

    Lo bò

    30

    Thông ba lá

    Pinus khasya Royle

    Ngô 3 lá

    31

    Thông nàng

    Podocarpus imbricatus Bl

    Bạch tùng

    32

    Vàng tâm

    Manglietia fordiana Oliv.

     

    33

    Viết

    Madiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam.

     

    34

    Vên vên

    Anisoptera cochinchinensis Pierre

     

     

    NHÓM V

     

     

    1

    Bản xe

    Albizzia lucida Benth.

     

    2

    Bời lời giấy

    Litsea polyantha Juss.

     

    3

    Ca bu

    Pleurostylla opposita Merr. et Mat.

     

    4

    Chò lông

    Dipterocarpus pilosus Roxb.

     

    5

    Chò xanh

    Terminalia myriocarpa Henrila

     

    6

    Chò xót

    Schima crenata Korth.

     

    7

    Chôm chôm

    Nephelium bassacense Pierre

     

    8

    Chùm bao

    Hydnocarpus anthelminthica Pierre

     

    9

    Cồng tía

    Callophyllum saigonensis Pierre

     

    10

    Cồng trắng

    Callophyllum dryobalanoides Pierre

     

    11

    Cồng chìm

    Callophyllum sp.

     

    12

    Dải ngựa

    Swietenia mahogani Jaco.

     

    13

    Dầu

    Dipterocarpus sp.

     

    14

    Dầu rái

    Dipterocarpus alatus Roxb.

     

    15

    Dầu chai

    Dipterocarpus intricatus Dyer

     

    16

    Dầu đỏ

    Dipterocarpus duperreanus Pierre

     

    17

    Dầu nước

    Dipterocarpus jourdanii Pierre

     

    18

    Dầu sơn

    Dipterocarpus tuberculata Roxb.

     

    19

    Giẻ gai

    Castanopsis tonkinensis Seen

     

    20

    Giẻ gai hạt nhỏ

    Castanopsis chinensis Hance

     

    21

    Giẻ thơm

    Quercus sp.

     

    22

    Giẻ cau

    Quercus platycalyx Hickel et camus

     

    23

    Giẻ cuống

    Quercus chrysocalyx Hickel et camus

     

    24

    Giẻ đen

    Castanopsis sp.

     

    25

    Giẻ đỏ

    Lithocarpus ducampii Hickel et

    A.camus

     

    26

    Giẻ mỡ gà

    Castanopsis echidnocarpa A.DC.

     

    27

    Giẻ xanh

    Lithocarpus pseudosundaica

    (Kickel et A.Camus) Camus

     

    28

    Giẻ sồi

    Lithocarpus tubulosa Camus

    Sồi vàng

    29

    Giẻ đề xi

    Castanopsis brevispinula Hickel et camus

     

    30

    Gội tẻ

    Aglaia sp.

    Gội gác

    31

    Hoàng linh

    Peltophorum dasyrachis Kyrz

     

    32

    Kháo mật

    Cinamomum sp.

     

    33

    Nephelium sp.

    Khé

    34

    Kè đuôi dông

    Makhamia cauda-felina Craib.

     

    35

    Kẹn

    Aesculus chinensis Bunge

     

    36

    Lim vang

    Peltophorum tonkinensis Pierre

    Lim xẹt

    37

    Lõi thọ

    Gmelina arborea Roxb.

     

    38

    Muồng

    Cassia sp.

    Muồng

    cánh dán

    39

    Muồng gân

    Cassia sp.

     

    40

    Mò gỗ

    Cryptocarya obtusifolia Merr

     

    41

    Mạ sưa

    Helicia cochinchinensis Lour

     

    42

    Nang

    Alangium ridley king

     

    43

    Nhãn rừng

    Néphélium sp.

     

    44

    Phi lao

    Casuarina equisetifolia Forst.

    Dương liễu

    45

    Re bàu

    Cinamomum botusifolium Nees

     

    46

    Sa mộc

    Cunninghamia chinensis R.Br

     

    47

    Sau sau

    Liquidambar formosana hance

    Táu hậu

    48

    Săng táu

     

     

    49

    Săng đá

    Xanthophyllum colubrinum Gagnep.

     

    50

    Săng trắng

    Lophopetalum duperreanum Pierre

     

    51

    Sồi đá

    Lithocarpus cornea Rehd

    Sồi ghè

    52

    Sếu

    Celtis australis persoon

    Áp ảnh

    53

    Thành ngạnh

    Cratoxylon formosum B.et H.

     

    54

    Tràm sừng

    Eugenia chanlos Gagnep.

     

    55

    Tràm tía

    Sysygium sp.

     

    56

    Thích

    Acer decandrum Nerrill

    Thích 10

    57

    Thiều rừng

    Néphelium lappaceum Linh

    Vải thiều

    58

    Thông đuôi ngựa

    Pinusmassonisca Lambert

    Thông tầu

    59

    Thông nhựa

    Pinusmerkusii J et Viers

    Thông ta

    60

    Tô hạp điện biên

    Altmgia takhtadinanii V.T.Thái

     

    61

    Vải guốc

    Mischocarpus sp.

     

    62

    Vàng kiêng

    Nauclea purpurea Roxb.

     

    63

    Vừng

    Careya sphaerica Roxb.

     

    64

    Xà cừ

    Khaya senegalensis A.Juss

     

    65

    Xoài

    Mangifera indica Linn.

     

     

    NHÓM VI

     

     

    1

    Ba khía

    Cophepetalum wallichi Kurz

     

    2

    Bạch đàn chanh

    Eucalyptus citriodora Bailey

     

    3

    Bạch đàn đỏ

    Eucalyptus robusta Sm.

     

    4

    Bạch đàn liễu

    Eucalyptus tereticornis Sm.

     

    5

    Bạch đàn trắng

    Eucalyptus camaldulensis Deh.

     

    6

    Bứa lá thuôn

    Garcinia oblorgifolia Champ.

     

    7

    Bứa nhà

    Garcinia loureiri Pierre

     

    8

    Bứa núi

    Garcinia Oliveri Pierre

     

    9

    Bồ kết giả

    Albizzia lebbeckoides Benth.

     

    10

    Cáng lò

    Betula alnoides Halmilton

     

    11

    Cầy

    Ivringia malayana Oliver

    Kơ-nia

    12

    Chẹo tía

    Engelhardtia chrysolepis Hance

     

    13

    Chiêu liêu

    Terminalia chebula Roxb.

     

    14

    Chò nếp

     

     

    15

    Chò nâu

    Dipterocarpus tonkinensis A.Chev.

     

    16

    Chò nhai

    Anogeissus acuminata Wall

    râm

    17

    Chò ổi

    Platanus Kerrii

    Chò nước

    18

    Da

    Cerlops divers

     

    19

    Đước

    Rhizophora conjugata Linh.

     

    20

    Hậu phát

    Cinamomum iners Reinw

    Quế lợn

    21

    Kháo chuông

    Actinodaphne sp.

     

    22

    Kháo

    Symplocos ferruginea

     

    23

    Kháo thối

    Machilus sp.

     

    24

    Kháo vàng

    Machilus bonii H.Lec.

     

    25

    Khế

    Averrhoa carambola Linn.

     

    26

    Lòng mang

    Pterospermum diversifolium Blume

     

    27

    Mang kiêng

    Pterospermum truncatolobatum Gagnep.

     

    28

    Mã nhâm

     

     

    29

    Mã tiền

    Strychosos nux - Vomica Linn.

     

    30

    Máu chớ

    Knemaconferta var tonkinensis Warbg.

    Huyết muông

    31

    Mận rừng

    Pranus triflora

     

    32

    Mắm

    Avicenia officinalis Linn.

     

    33

    Mắc niễng

    Eberhardtia tonkinensis H. Lec.

     

    34

    Mít nài

    Artocarpus asperula Gagret.

     

    35

    Mù u

    Callophyllum inophyllum Linn.

     

    36

    Muỗm

    Mangifera foetida Lour.

     

    37

    Nhọ nồi

    Diospyros erientha champ

    Nho nghẹ

    38

    Nhội

    Bischofia trifolia Bl.

    Lội

    39

    Nọng heo

    Holoptelea integrifolia Pl.

    Chàm ổi. Hôi

    40

    Phay

    Duabanga sonneratioides Ham.

     

    41

    Quao

    Doliohandrone rheedii Seen.

     

    42

    Quế

    Cinamomum cassia Bl.

     

    43

    Quế xây lan

    Cinamomum Zeylacicum Nees.

     

    44

    Ràng ràng đá

    Ormosia pinnata

     

    45

    Ràng ràng mít

    Ormosia balansae Drake

     

    46

    Ràng ràng mật

    Ormosia sp

     

    47

    Ràng ràng tía

    Ormosia sp.

     

    48

    Re

    Cinamomum albiflorum Nees.

     

    49

    Sâng

    Sapindus oocarpus Radlk.

     

    50

    Sấu

    Dracontomelum duperreanum Pierre

     

    51

    Sấu tía

    Sandorium indicum Cav.

     

    52

    Sồi

    Castanopsis fissa Rehd et Wils

     

    53

    Sồi phăng

    Quercus resinifera A.Chev.

    Giẻ phảng

    54

    Sồi vàng mép

    Castanopsis sp

     

    55

    Săng bóp

    Ehretia acuminata R.Br.

    Lá ráp

    56

    Trám hồng

    Canarium sp.

    Cà na

    57

    Tràm

    Melaleuca leucadendron Linn.

     

    58

    Thôi ba

    Alangium Chinensis Harms.

     

    59

    Thôi chanh

    Evodia meliaefolia Benth.

     

    60

    Thị rừng

    Diospyros rubra H.Lec.

     

    61

    Trín

    Schima Wallichii Choisy

     

    62

    Vẩy ốc

    Dalbengia sp.

     

    63

    Vàng rè

    Machilus trijuga

    Vàng danh

    64

    Vối thuốc

    Schima superba Gard et Champ.

     

    65

    Vù hương

    Cinamomum balansae H.Lec

    Gù hương

    66

    Xoan ta

    Melia azedarach Linn.

     

    67

    Xoan nhừ

    Spondias mangifera Wied.

     

    68

    Xoan đào

    Pygeum arboreum Endl. et Kurz

     

    69

    Xoan mộc

    Toona febrifuga Roen

     

    70

    Xương cá

    Canthium didynum Roxb.

     

     

    NHÓM VII

     

     

    1

    Cao su

    Hevea brasiliensis Pohl

     

    2

    Cả lồ

    Caryodapnnopsis tonkinensis

     

    3

    Cám

    Parinarium aunamensis Hance

     

    4

    Choai

    Terminalia bellirica roxb

    Bàng nhút

    5

    Chân chim

    Vitex parviflora Juss

     

    6

    Côm lá bạc

    Elaeocarpus nitentifolius Merr

     

    7

    Côm tầng

    Elaeocarpus dubius A.D.C

     

    8

    Dung nam

    Symplocos cochinchinensis Moore

     

    9

    Gáo vàng

    Adina sessifolia Hook

     

    10

    Giẻ bộp

    Castanopsis lecomtei Hickel et Camus

     

    11

    Giẻ trắng

    Quercus poilanei Hickel et Camus

     

    12

    Hồng rừng

    Diospyros Kaki Linn

     

    13

    Hoàng mang lá to

    Pterospermum lancaefolium Roxb

     

    14

    Hồng quân

    Flacourtia cataphracta Roxb

    Bồ quân, mùng quân

    15

    Lành ngạnh hôi

    Cratoxylon ligustrinum Bl

    Thành ngạnh hôi

    16

    Lọng bàng

    Dillenia heterosepala Finetet Gagnep

     

    17

    Lõi khoai

     

     

    18

    Me

    Tamarindus indica Linn

    Chua me

    19

    Lysidica rhodostegia Hance

     

    20

    Vitex glabrata R. Br

     

    21

    Mò cua

    Alstonia scholaris R.Br

    Mù cua, sữa

    22

    Ngát

    Gironniera subaequelis Planch

     

    23

    Phay vi

    Sarcocephalus orientalis Merr

     

    24

    Phổi bò

    Meliosma angustifolia Merr

     

    25

    Rù rì

    Calophyllum balansae Pitard

     

    26

    Răng vi

    Carallia sp

     

    27

    Săng máu

    Horfieldia amygdalina Warbg

     

    28

    Sảng

    Sterculia lanceolata Cavan

    Săng vè

    29

    Sâng mây

     

     

    30

    Sở bà

    Dillenia pantagyna Roxb

     

    31

    Sổ con quay

    Dillenia turbinata Gagnep

     

    32

    Sồi bộp

    Lithocarpus fissus Ocsted

    Var. tonlinensis H. et C

     

    33

    Sồi trắng

    Pasania hemiphaerica Hicket et Camus

     

    34

    Sui

    Antiaris toxicaria Lesch

     

    35

    Trám đen

    Canarium nigrum Engl

     

    36

    Trám trắng

    Canarium albrun Racusch

     

    37

    Táu muối

    Vatica fleuxyana tardieu

     

    38

    Thung

    Tetrameles nudiflora R. Br.

     

    39

    Tai nghé

    Hymenodictyon excelsum Wall

    Tai trâu

    40

    Thừng mực

    Wrightia annamensis

     

    41

    Thàn mát

    Millettia ichthyochtona Drake

     

    42

    Thầu tấu

    Aporosa microcalyx Hassh

     

    43

    Ưởi

    Storeulia lychnophlora Hance

     

    44

    Vang trứng

    Endospermum sinensis Benth

     

    45

    Vàng anh

    Saraca divers

    Hoàng anh

    46

    Xoan tây

    Delonix regia

    Phượng vĩ

     

    NHÓM VIII

     

     

    1

    Ba bét

    Mallotus cochinchinensis Lour

     

    2

    Ba soi

    Macaranga denticulata Muell-Arg

     

    3

    Bay thưa

    Sterculia thorelii Pierre

     

    4

    Bồ đề

    Styrax tonkinensis Pierre

     

    5

    Bồ hòn

    Sapindus mukorossi Gaertn

     

    6

    Bồ kết

    Gleditschia sinensis. Lam

     

    7

    Bông bạc

    Vernomia arborea Ham.

     

    8

    Bộp

    Ficus Championi

    Đa xanh

    9

    Bo

    Sterculia colorata Roxb

     

    10

    Bung bí

    Capparis grands

     

    11

    Chay

    Artocarpus tonkinensis A.Chev

     

    12

    Cóc

    Spondiaspinnata Kurz

     

    13

    Cơi

    Pterocarya tonkinensis Dode

     

    14

    Dâu da bắc

    Allospondias tonkinensis

     

    15

    Dâu da xoan

    Allospondias lakonensis Stapf

     

    16

    Dung giấy

    Symplocos laurina Wall

    Dung

    17

    Dàng

    Scheffera octophylla Hams

     

    18

    Duối rừng

    Coclodiscus musicatus

     

    19

    Đề

    Ficus religiosa Linn.

     

    20

    Đỏ ngọn

    Cratoxylon prunifolium Kurz.

     

    21

    Gáo

    Adina polycephala Benth

     

    22

    Gạo

    Bombax malabaricum D.C

     

    23

    Gòn

    Eriodendron anfractuosum D.C

    Bông gòn

    24

    Gioi

    Eugenia jambos Linn

    Roi,đào tiên

    25

    Hu

    Mallotus apelta Muell. Arg

    Thung

    26

    Hu lông

    Mallotus barbatus Muell. Arg

     

    27

    Hu đay

    Trema orientalis Bl.

     

    28

    Hu đay

    Trema orientalis Bl.

     

    29

    Lai rừng

    Aluerites moluccana Willd

     

    30

    Lai

    Alcurites fordii Hemsl

     

    31

    Lôi

    Crypeteronia paniculata

     

    32

    Mán đĩa

    Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep

     

    33

    Mán đĩa trâu

    Pithecolobium lucidum benth

     

    34

    Mốp

    Alstonia spathulata Blume

     

    35

    Muồng trắng

    Zenia insignis chun

     

    36

    Muồng gai

    Cassia arabica

    Muống mít

    37

    Nóng

    Sideroxylon sp

     

    38

    Núc nắc

    Oroxylum indicum Vent

     

    39

    Ngọc lan tây

    Cananga odorata Hook et Thor

     

    40

    Sung

    Ficus racemosa

     

    41

    Sồi bấc

    Sapium discolor Muell-Arg

     

    42

    So đũa

    Sesbania paludosa

     

    43

    Sang nước

    Heynea trijuga Roxb

     

    44

    Thanh thất

    Ailanthus malabarica D.C

     

    45

    Trẩu

    Aleurites montara willd.

     

    46

    Tung trắng

    Heteropanax fragans Hem.

     

    47

    Trôm

    Sterculia sp

     

    48

    Vông

    Erythrina indica Lam.

     

     

     

     

     

    Ghi chú:

    Những tên gỗ nào không có trong bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng này mà các địa phương phát hiện được sẽ đề xuất và gửi mẫu gỗ về Bộ để bổ sung.

    BỘ LÂM NGHIỆP  

    (Đã ký)

     

     

     

     

     

     

    Phạm Đình Sơn


     


     
    Báo quản trị |  
  • #38655   03/10/2008

    PhanAnhCuong
    PhanAnhCuong
    Top 75
    Lớp 4

    Hải Phòng, Việt Nam
    Tham gia:07/06/2008
    Tổng số bài viết (865)
    Số điểm: 5415
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 22 lần


    Cụ X_men này là chuyên gia về lâm nghiệp rồi, do vậy, tôi tin rằng... cụ đúng khi cho biết cái văn bản trên đây vưỡn còn hiệu lực, cho dù các BỘ LÂM NGHIỆP thì đã trở thành "người thiên cổ" từ đời tám hoánh rùi!

    Thôi, cụ X-men ơi, đừng "đánh đố" làm đau đầu anh em nữa, cụ giải thích luôn xem nào: Tại sao Bộ LÂM NGHIỆP đã ngỏm củ tỏi từ lâu mà cái văn bản chỉ là tạm thời (" BAN HÀNH BẢNG PHÂN LOẠI TẠM THỜI") của họ ban hành từ năm 1977 đến nay vưỡn còn hiệu lực à?
     
    Báo quản trị |  
  • #38656   10/10/2008

    Xmen-8711
    Xmen-8711
    Top 25
    Male
    Lớp 12

    An Ninh, Việt Nam
    Tham gia:24/01/2008
    Tổng số bài viết (2729)
    Số điểm: 19322
    Cảm ơn: 945
    Được cảm ơn 1058 lần
    ContentAdministrators
    SMod

    khác nhau

    Anh nhầm rồi. tôi muốn đưa ra để mọi người cùng thảo luận chứ không phải "đánh đố". tuy nó là cái "quy định tạm thời" nhưng chưa có cái nào thay thế cái "tạm thời" đó.
     
    Báo quản trị |  
  • #70833   29/11/2010

    theWall
    theWall

    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:29/11/2010
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 0
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    xmen_8711 viết:
    Hiện nay việc phân loại nhóm gỗ có 2 quy định đó là trong Tiêu chuẩn Việt Nam và của Bộ Lâm nghiệp ban hành. trong 2 quy định trên có sự khác biệt nhau như đối với gỗ Sấu Bộ Lâm nghiệp quy định thuộc nhóm VI còn trong TCVN thì nhóm III. Như các công trình xây dựng khi thiết kế đều ghi chung chung phần gỗ trong xây dựng (cửa, khuôn bao) là phải nhóm III. Vậy nhóm III ở đây là nhóm trong quy định nào?còn nữa. Nghị định của Chính phủ về xử phạt đối với các loại gỗ thuộc nhóm khác nhau thì mức xử phạt cũng khác nhau như từ nhóm I đến nhóm III là 1 khung, từ nhóm IV đến nhóm VIII là 1 khung. Vậy phải áp dụng cái nào cho đúng? Chính phủ quy định về xử phạt theo nhóm gỗ ở đây là theo TCVN hay theo bảng phân loại nhóm gỗ của Bộ LN? các công trình XD cũng ghi là gỗ nhóm III là theo nhóm III trong quy định nào?

    Vấn đề này thì rất đơn giản, nhằm để phân biệt đừng nên nhầm lẫn. Việc quản lý rừng, gỗ quý, cấm khai thác tài nguyên thì phải theo QĐ của Bộ Lâm nghiệp (sau này có bổ sung thêm 1 số loại gỗ). Còn công trình xây dựng bắt buộc phải áp dụng TCVN 1072:1971 rồi. Vì sao? Vì trong xây dựng nếu không áp dụng tiêu chuẩn làm sao mà đánh giá được chất lượng gỗ đầu vào, lúc đó không thể làm hồ sơ QLCLCT được. Hiện nay có biết bao loại gỗ tên tuổi không kiểm soát hết, còn các loại gỗ quý thì làm gì còn loại tốt mà dùng (chủ yếu là gỗ non, chưa đủ tuổi), không kiểm tra chất lượng đầu vào theo tính chất cơ lý thì sẽ rất khó kiểm soát chất lượng công trình. Đơn vị thí nghiệm kiểm tra tính chất cơ lý của gỗ là đơn vị chuyên ngành, họ sẽ đánh giá được gỗ thuộc nhóm nào theo trong quy định, lúc đó mới bổ sung được vào hồ sơ CLCT.
    Do đó mỗi văn bản đều có tính pháp lý của nó, chúng ta phải biết vận dụng cho hợp lý chứ không thì dễ đưa vào thế khó xử lý cho công việc và dễ tranh cãi những chuyện không đâu.
    THân!
     
    Báo quản trị |