|
Thẻ ghi nợ
|
Thẻ tín dụng
|
Thẻ trả trước
|
Thẻ đồng thương hiệu
|
Định nghĩa
|
Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ.
|
Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ.
|
Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ.
|
Là thẻ đồng thời có thương hiệu của tổ chức chuyển mạch thẻ tại Việt Nam và thương hiệu của tổ chức thẻ quốc tế hoặc tổ chức chuyển mạch thẻ của quốc gia khác.
|
Cơ chế sử dụng |
Sử dụng số dư còn trong tài khoản ngân hàng và rút ra dễ dàng bằng loại máy rút tiền tự động |
Chi tiêu trước và trả tiền sau trong một khoảng thời gian được quy định (trong khoảng thời gian này số tiền đó không bị tính lãi) |
Nộp tiền vào thẻ và sử dụng như một chiếc SIM điện thoại trả trước, số tiền đó để thanh toán hoặc rút tiền bằng loại máy rút tiền tự động |
Có thể dùng để tích điểm hưởng ưu đãi của doanh nghiệp liên kết với ngân hàng, vừa có thể dùng để thanh toán như thẻ tín dụng |
Phân loại
|
- Thẻ ghi nợ nội địa (thẻ ATM chúng ta thường dùng)
- Thẻ ghi nợ quốc tế
|
Sự phân loại tùy thuộc vào mỗi ngân hàng, thường căn cứ vào mức thu nhập mà các ngân hàng sẽ chia thành những loại thẻ khác nhau
|
- Thẻ trả trước định danh (có các thông tin định danh chủ thẻ)
- Thẻ trả trước vô danh (không có các thông tin định danh chủ thẻ).
|
|
Điều kiện mở thẻ
|
Không yêu cầu về mức thu nhập, chỉ cần điền thông tin vào mẫu đơn ngân hàng cung cấp để mở thẻ
|
- Yêu cầu mức thu nhập
- Hạn mức tín dụng được cấp thường dựa theo mức thu nhập
|
Không yêu cầu điều kiện cụ thể, một sô ngân hàng quy định người mở thẻ phải trên 15 tuổi
|
Vì cũng là một loại của thẻ tín dụng nên đủ điều kiện của doanh nghiệp và ngân hàng quy đinh mới được mở thẻ
|
Ưu điểm
|
Liên kết với tài khoản ngân hàng, có thể chi tiêu số tiền có trong tài khoản ngân hàng và hạn mức thấu chi (số tiền ngân hàng cho phép khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản của khách hàng)
|
Không cần nạp tiền vào vẫn được dùng mua trước trả sau, như một dạng vay ngân hàng với
|
- Không cần mở tài khoản ngân hàng
- Thủ tục mở thẻ nhanh chóng
|
- Mang lại sự tiện dụng cho khách hàng (2 trong 1)
- Nó vừa có công dụng là thẻ thành viên của doanh nghiệp vừa là thẻ tín dụng của ngân hàng, được hưởng cả ưu đãi của doanh nghiệp và của ngân hàng
|
Nhược điểm/Hạn chế
|
|
- Không chuyển khoản được
- Không rút tiền được,
Phần lớn thẻ tín dụng tại các ngân hàng sẽ quy định như vậy nhưng vẫn có ngân hàng không hạn chế hai nội dung trên
- Trong thời gian quy định không trả lại số tiền đã dùng sẽ bị tính lãi suất cao
|
Chỉ được dùng số tiền trong thẻ, thẻ không liên kết với tài khoản ngân hàng.
|
- Giống với hạn chế của thẻ tín dụng
|
Ví dụ
|
Thẻ ghi nợ nội địa Agribank Success của ngân hàng Agribank
- Thẻ Ghi Nợ OCB Lucky của ngân hàng OCB
- Thẻ ghi nợ quốc tế mc2 Master Card của VP Bank
|
- Thẻ tín dụng Number 1 của VP Bank: hạn mức tín dụng 30 triệu
- Thẻ tín dụng Sacombank Mastercard thẻ chuẩn có hạng mức tín dụng là 20 triệu
|
- Thẻ Visa Prepaid của ACB
- Thẻ VIB Travel Prepaid của ngân hàng VIB
|
- Thẻ đồng thương hiệu LOTTE Mart – Maritime Bank
- Thẻ tín dụng đồng thương hiệu Techcombank – Vietnam Airlines
- Thẻ đồng thương hiệu VietinBank – Big C
|