Những vấn đề lưu ý sau khi thành lập doanh nghiệp

Chủ đề   RSS   
  • #159853 08/01/2012

    thuonggia78
    Top 500
    Male
    Lớp 4

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:20/10/2011
    Tổng số bài viết (235)
    Số điểm: 5136
    Cảm ơn: 305
    Được cảm ơn 400 lần


    Những vấn đề lưu ý sau khi thành lập doanh nghiệp

    Nhiều DN sau thành lập do không am hiểu pháp luật nên không thực hiện đúng và đầy đủ các quy định dẫn đến việc phải nộp phạt hành chính bởi các cơ quan quản lý nhà nước. Để tránh những việc này xảy ra, tôi xin thông tin về một số công việc DN phải thực hiện sau thành lập để các Doanh nghiệp nắm rõ và tiến hành thực hiện:

    I. Ngay sau khi thành lập các doanh nghiệp mới thành lập phải thực hiện các công việc sau:
     1.    Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp trên một trong các tờ báo báo viết hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp (Điều 28Luật Doanh nghiệp 2005);
    2.    Treo biển tại trụ sở của Công ty;
    3.    Lập sổ sách Kế toán của Doanh nghiệp;
    4.    Kê khai thuế và nộp thuế môn bài với chi cục thuế nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

    II. Đối với các nghĩa vụ về thuế liên quan đến DN

    1. THUẾ MÔN BÀI: (Nộp theo năm)
    1.1 Thời điểm áp dụng:
    - Doanh nghiệp mới thành lập: Sau khi có đăng ký thuế, doanh nghiệp phải kê khai thuế môn bài trong vòng 10 ngày kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chấm nhất là ngày cuối cùng của tháng kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh. Nộp thuế môn bài ở Kho bạc NN quận (huyện).
    - Doanh nghiệp đang hoạt động: Việc khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 của năm khai thuế.
    1.2 Mức thuế: (Nộp theo các bậc thuế, phụ thuộc vào mức vốn Điều lệ của doanh nghiệp)
    (Căn cứ: Thông tư số 42/2003/TT – BTC ngày 07/05/2003).
    Bậc thuế môn bài
    Vốn đăng ký
    Mức thuế môn bài cả năm
    Bậc 1
    Trên 10 tỷ đồng
    3.000.000đ
    Bậc 2
    Từ 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
    2.000.000đ
    Bậc 3
    Từ 2 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng
    1.500.000đ
    Bậc 4
    Dưới 2 tỷ đồng
    1.000.000đ
    2. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT): (Áp dụng cho tổ chức kê khai theo phương pháp khấu trừ).
    2.1 Kê khai thuế: (Căn cứ theo Luật Quản lý thuế số 78/2007/QH11 ngày 29/11/2006, NĐ số 85/2007 ngày 25/05/2007 về xử lý vi phạm Pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; TT số60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế và NĐ 86/2007 hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế).
    - Đối với doanh nghiệp mới thành lập: Tiến hành kê khai và nộp báo cáo thuế vào kỳ kê khai tiếp theo kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
    - Doanh nghiệp đang hoạt động: Hàng tháng phải nộp Báo cáo thuế đúng thời hạn, kể cả trong tháng không phát sinh doanh thu.
    - Hồ sơ khai thuế GTGT bao gồm: Tờ khai thuế GTGT tháng; Bảng kê hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ; Bảng kê hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ và Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tài chính. (Theo mẫu thống nhất của Bộ Tài chính ban hành).
    - Thời hạn: Chậm nhất là ngày thứ 20 hàng tháng nộp tờ khai thuế GTGT.
    2.2 Nộp thuế GTGT:
    - Trong kỳ kê khai, nếu phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp phải nộp số thuế đã tính vào Ngân sách nhà nước trước ngày 22 của tháng tiếp theo kỳ tính thuế.
    - Số tiền thuế phải nộp vào Kho bạc Nhà nước, doanh nghiệp tự viết giấy nộp tiền theo hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.
    2.3 Quyết toán thuế GTGT:
    - Hàng năm, khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải lập Tờ khai tự quyết toán Thuế GTGT.
    - Thời hạn nộp tờ khai: Nếu trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp có nhu cầu điều chỉnh số liệu đã kê khai thì Nộp tờ khai tự quyết toán có nội dung điều chỉnh vào trước ngày 25  tháng 01 của năm tiếp theo. Nếu không có nội dung điều chỉnh thì nộp kèm với báo cáo tài chính năm.  
    3. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP:
    3.1 Kê khai thuế:
    - Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo.
    - Hồ sơ khai thuế TNDN bao gồm: Tờ khai thuế tạm tính theo quý (Theo mẫu thống nhất của Bộ Tài chính ban hành).
    3.2 Nộp thuế TNDN:
    - Thời hạn nộp thuế TNDN chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý kê khai.
    - Số tiền thuế phải nộp vào Kho bạc Nhà nước, doanh nghiệp tự viết giấy nộp tiền theo hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.
    3.3 Quyết toán thuế TNDN:
    - Hàng năm, khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải lập Tờ khai tự quyết toán Thuế TNDN.
    - Thời hạn nộp tờ khai: Nộp kèm với báo cáo tài chính năm.
    - Khi quyết toán, theo số liệu của Báo cáo tài chính, nếu số thuế TNDN còn lại phải nộp , DN phải nộp trong thời hạn 10 ngày tính từ ngày nộp quyết toán năm.  
    4. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM:
    - Hàng năm, sau khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải hoàn thành hệ thống sổ sách kế toán và Lập báo cáo tài chính năm.
    - Thời hạn nộp Báo cáo tài chính: Trong 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
    -  Nơi nhận báo cáo tài chính: Chi cục thuế quận huyện nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính và Thống kê nhà nước.  
    5. THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ:
    - Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế đã nộp, người nộp thuế phải thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế) trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi thông tin.
    - Trường hợp có sự thay đổi trụ sở của người nộp thuế dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế đã khai trước khi thay đổi trụ sở và không phải quyết toán thuế với cơ quan thuế (trừ trường hợp thời điểm thay đổi trụ sở trùng với thời điểm quyết toán thuế năm).
    - Trường hợp thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký thuế thay đổi, cơ quan thuế quản lý trực tiếp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế đã cấp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế mới cho người nộp thuế.  
    6. XỬ LÝ TRONG TRƯỜNG HỢP CHẬM KÊ KHAI THUẾ VÀ NỘP THUẾ: (Căn cứ Nghị định 98/2007/NĐ – CP ngày 07/06/2007 của Chính phủ về xử lý vi phạm Pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế).
    6.1 Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin so với thời hạn quy định:
    - Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000đồng đến 1.000.000đồng đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 10 đến 20 ngày.
    - Phạt tiền từ 200.000đồng đến 2.000.000đồng đối với hành vi nộp hồ sơ đăng ký thuế hoặc thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 20 ngày trở lên.
    6.2 Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định:
    - Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 05 đến 10 ngày.
    - Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 đến 20 ngày.
    - Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 đến 30 ngày.
    - Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 đến 40 ngày.
    - Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 đến 90 ngày.
    6.3 Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền thuế:
    - Mức xử phạt là 0.05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp đối với hành vi vi phạm thời hạn nộp tiền thuế.
    - Số ngày chậm nộp tiền thuế bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc trong quyết định xử lý của cơ quan thuế đến ngày người nộp thuế đã tự giác nộp số tiền thuế chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

    ***DN nên trang bị cho mình những kiến thức pháp luật của Việt Nam như:

    - Luật Doanh nghiệp 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành
    - Các luật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của DN ( luật giáo dục, luật công nghệ thông tin, luật xuất bản, luật thương mại, luật khoáng sản, luật các tổ chức tín dụng, luật luật sư, luật báo chí, luật phòng chống chữa cháy...)
    - Các luật, văn bản dưới luật liên quan đến thuế, Hải quan, xuất nhâp khẩu.
    - Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế.
    - Luật Dân sự, hình sự ( nghiên cứu các điều khoản liên quan đến DN).
    ( Doanh nghiệp nên tham gia các Diễn đàn Luật để cập nhật thông tin và tìm hiểu các vấn đề có liên quan đến DN)

    Các DN có thể dễ dàng tra cứu các văn bản Luật, văn bản dưới luật tại trang www.thuvienphapluat.vn
    Cập nhật bởi thuonggia78 ngày 08/01/2012 04:23:35 CH

    Hoàng Thanh - Chuyên viên Tư vấn và Đào tạo về Quản trị kinh doanh

     
    19644 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #170059   05/03/2012

    nguyentiencuongtn
    nguyentiencuongtn

    Male
    Sơ sinh

    Thái Nguyên, Việt Nam
    Tham gia:07/02/2012
    Tổng số bài viết (3)
    Số điểm: 10
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 1 lần


    Cảm ơn bài viết của bạn, Tôi đang dự định thành lập DN, bài viết và ý kiến của bạn giúp ích cho tôi rất nhiều!
    Trân trọng!
     
    Báo quản trị |  
  • #179307   18/04/2012

    Simviet2011
    Simviet2011

    Sơ sinh

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:15/06/2011
    Tổng số bài viết (5)
    Số điểm: 103
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 1 lần


    Lưu ý khi doanh nghiệp mới thành lập hàng tháng phải có nghĩa vụ kê khai thuế cho cơ quan thuế chủ quyền vào ngày 20 hàng tháng. Nếu chậm sẽ bị cơ quan thuế xử phạt tùy vào ngày trễ.

     

     
    Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn Simviet2011 vì bài viết hữu ích
    ngo.manh (13/06/2013)
  • #268933   13/06/2013

    ngo.manh
    ngo.manh

    Sơ sinh

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:23/11/2012
    Tổng số bài viết (9)
    Số điểm: 165
    Cảm ơn: 15
    Được cảm ơn 0 lần


    Cảm ơn các bạn, những thông tin rất bổ ích

     
    Báo quản trị |  
  • #276935   22/07/2013

    Simviet2011
    Simviet2011

    Sơ sinh

    Hà Nội, Việt Nam
    Tham gia:15/06/2011
    Tổng số bài viết (5)
    Số điểm: 103
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 1 lần


    Điều kiện cần và đủ để 1 cá nhân đứng lên thành lập 1 doanh nghiệp là như thế nào vậy mọi người?!

     
    Báo quản trị |  
  • #277259   23/07/2013

    Khongtheyeuemhon
    Khongtheyeuemhon
    Top 100
    Male
    Lớp 7

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:19/05/2010
    Tổng số bài viết (772)
    Số điểm: 9636
    Cảm ơn: 691
    Được cảm ơn 816 lần
    Moderator

    @ Simviet2011: Bạn post lộn chủ đề rồi, đây là Topic về những vấn đề cần lưu ý sau khi thành lập doanh nghiệp mà. Nếu bạn muốn biết về điều kiện cần và đủ để thành lập doanh nghiệp bạn có thể post câu hỏi tại phần Doanh nghiệp và Đầu tư trong mục trao đổi vướng mắc pháp lý hoặc gửi câu hỏi tư vấn đến Luật sư.

    Mình cũng lưu ý thêm là việc điều kiện cần và đủ của 1 cá nhân để thành lập 1 doanh nghiệp phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp và lĩnh vực kinh doanh mà bạn muốn thành lập. Thành lập doanh nghiệp tư nhân sẽ khác thành lập công ty cổ phần, thành lập doanh nghiệp kinh doanh xe khách sẽ khác với kinh doanh quần áo... Bạn cần xác định rõ loại hình doanh nghiệp bạn muốn thành lập và lĩnh vực bạn muốn kinh doanh thì dân luật mới có thể tư vấn cho bạn được.

    Có những lúc anh mơ được gặp lại em lúc ban đầu...

     
    Báo quản trị |