Những sản phẩm nào thì được xem là sảm phẩm công nghệ cao để được hưởng một số ưu đãi đầu tư nhất định

Chủ đề   RSS   
  • #519758 31/05/2019

    Những sản phẩm nào thì được xem là sảm phẩm công nghệ cao để được hưởng một số ưu đãi đầu tư nhất định

    Sản phẩm công nghệ cao là những sản phẩm được liệt kê tại Bảng dưới đây. Theo đó, nếu doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm công nghệ cao thì sẽ được hưởng một số ưu đãi đầu tư như ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp.
     

    Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển

    STT

    SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO

    1.

    Hệ điều hành cho máy tính, các thiết bị di động; hệ quản trị cơ sở dữ liệu; phần mềm nền tảng cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng;

    2.

    Phần mềm, giải pháp, dịch vụ đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin

    3.

    Phần mềm và giải pháp xác thực đa yếu tố

    4.

    Phần mềm nhận dạng chữ viết, hình ảnh và âm thanh, cử chỉ, chuyển động, ý nghĩ và sinh trắc học;

    5.

    Phần mềm điều khiển thiết bị đầu cuối mạng thế hệ sau. Soft phone và codecs hỗ trợ đa dịch vụ trên nền mạng thế hệ sau;

    6.

    Phần mềm cho hệ thống ứng dụng RFID;

    7.

    Phần mềm xử lý thông tin Y - Sinh;

    8.

    Phần mềm nền chuyên dụng cho đo lường và điều khiển;

    9.

    Phần mềm và dịch vụ ứng dụng trong hệ thống giao thông thông minh;

    10.

    Dịch vụ thiết kế và tối ưu hóa các mạng lưới và hệ thống viễn thông trong hạ tầng viễn thông quốc gia;

    11.

    Dịch vụ tích hợp hệ thống điện toán đám mây;

    12.

    Dịch vụ tích hợp hệ thống ứng dụng Internet IPv6, Internet di động, Web thế hệ mới;

    13.

    Thiết bị kỹ thuật số xử lý và truyền dữ liệu tự động;

    14.

    Thiết bị lưu trữ dữ liệu dung lượng lớn;

    15.

    Thẻ thông minh và đầu đọc thẻ thông minh;

    16.

    Thẻ RFID, thiết bị đọc thẻ RFID;

    17.

    Thiết bị nhận dạng chữ viết, tiếng nói, hình ảnh, cử chỉ, chuyển động, ý nghĩ và sinh trắc học;

    18.

    Thiết bị đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin

    19.

    Hệ thống thiết bị ngôi nhà thông minh;

    20.

    Hệ thống thiết bị điều khiển thông minh cho nhà lưới, nhà kính;

    21.

    Hệ thống điều khiển giao thông thông minh;

    22.

    Mô-đun, thiết bị, phần mềm mạng thế hệ sau (NGN, 4G, 5G)

    23.

    Webcam thế hệ mới; thiết bị khuếch đại âm tần kỹ thuật số; bộ tăng âm kỹ thuật số;

    24.

    Thiết bị đầu cuối di động thông minh thế hệ mới;

    25.

    Các thiết bị thu, phát và chuyển đổi tín hiệu sử dụng trong truyền hình số thế hệ thứ 2 và các thế hệ sau;

    26.

    Thiết bị truy cập vô tuyến indoor/outdoor thế hệ mới;

    27.

    Máy tính song song, máy tính hiệu năng cao;

    28.

    Màn hình độ phân giải cao;

    29.

    Linh kiện bán dẫn điện tử công suất thế hệ mới;

    30.

    Vi mạch điện tử tích hợp (IC);

    31.

    Cảm biến và cơ cấu chấp hành thông minh;

    32.

    Chip sinh học; cảm biến sinh học;

    33.

    Sản phẩm, mạch điện tử linh hoạt (FE);

    34.

    Hệ thống vi cơ điện tử (MEMS), nanô cơ điện tử (NEMS) và các thiết bị ứng dụng;

    35.

    Động cơ điện cỡ nhỏ có tính năng và chất lượng cao;

    36.

    Tổ máy phát điện có công suất từ 50 MW trở lên;

    37.

    Máy phát cho nhà máy nhiệt điện công suất 600 MW trở lên;

    38.

    Hệ thống phát điện dùng năng lượng gió, mặt trời, thủy triều, sóng biển, địa nhiệt;

    39.

    Máy biến áp 500 kV trở lên;

    40.

    Hệ SCADA cho lưới điện. Bộ bảo vệ rơ le kỹ thuật số cho hệ thống điện;

    41.

    Bộ biến đổi điện năng thông minh từ năng lượng gió và mặt trời; tấm pin năng lượng mặt trời hiệu suất cao và thân thiện môi trường;

    42.

    Thiết bị biến đổi điện tử công suất dùng cho trạm phát điện năng lượng tái tạo, truyền tải điện thông minh, các hệ truyền động điện công nghiệp, các bộ nguồn điện phân dòng điện lớn dùng trong công nghiệp hóa chất và tuyển quặng;

    43.

    Pin, ắc quy có hiệu năng cao, dung lượng lớn; các bộ tích lũy điện năng dùng siêu tụ điện;

    44.

    Thiết bị và dụng cụ đo đạc, quan trắc kỹ thuật số;

    45.

    Máy đo khoảng cách bằng laser;

    46.

    Thước cặp các loại với độ chính xác đến 10 micromet (microns); panme các loại có độ chính xác cao;

    47.

    Máy chiếu biến dạng;

    48.

    Máy và dụng cụ kỹ thuật số đo lưu lượng, áp suất của chất lỏng, chất khí;

    49.

    Thiết bị và dụng cụ kỹ thuật số phân tích lý hóa;

    50.

    Thiết bị và dụng cụ kỹ thuật số đo độ nhớt, độ xốp, độ giãn nở, sức căng bề mặt;

    51.

    Thiết bị và dụng cụ kỹ thuật số đo nhiệt lượng, âm lượng và ánh sáng;

    52.

    Máy hiện sóng, máy phân tích phổ, máy đo bức xạ sử dụng kỹ thuật số;

    53.

    Các bộ điều khiển, giám sát tự động và các cơ cấu chấp hành cho các hệ thống thiết bị đồng bộ trong các nhà máy lọc hóa dầu, nhà máy điện, nhà máy xi măng lò quay, dây chuyền sản xuất thực phẩm, dược phẩm, phân bón, chế biến nông, lâm, thủy, hải sản và công trình thủy;

    54.

    Bộ điều khiển số (CNC) cho các máy công cụ và các máy gia công chế tạo;

    55.

    Thiết bị điều khiển và hệ thống tự động cho các loại máy nâng hạ có trọng tải lớn;

    56.

    Hệ thống tự động cân bằng trong tầu thủy;

    57.

    Cần cẩu tầu thủy cỡ lớn, cần trục tải trọng lớn;

    58.

    Thiết bị nâng hạ tải trọng lớn;

    59.

    Giàn khoan tự nâng, giàn khoan nửa nổi nửa chìm cho khai thác dầu khí;

    60.

    Máy trung tâm gia công cơ khí độ chính xác cao thế hệ mới;

    61.

    Robot công nghiệp chuỗi hở, robot song song có 3 bậc tự do trở lên;

    62.

    Động cơ AC servo chuyên dụng, hệ truyền động servo nhiều trục, hộp giảm tốc có độ chính xác cao cho robot và máy CNC;

    63.

    Khuôn mẫu kỹ thuật có độ chính xác cao;

    64.

    Máy canh tác, chăm sóc, thu hoạch và sau thu hoạch thế hệ mới;

    65.

    Hệ thống thiết bị chế biến và bảo quản thực phẩm có quy mô công nghiệp;

    66.

    Thiết bị chẩn đoán hình ảnh;

    67.

    Hệ thống lưu giữ và truyền hình ảnh cho y tế (PACS);

    68.

    Hệ thống xét nghiệm tự động và đồng bộ;

    69.

    Thiết bị thăm dò chức năng;

    70.

    Thiết bị chẩn đoán và điều trị ung thư, tim mạch;

    71.

    Thiết bị laser y tế;

    72.

    Thiết bị vi phẫu kỹ thuật số;

    73.

    Thiết bị nội soi chẩn đoán và điều trị;

    74.

    Thiết bị tiêm truyền tự động;

    75.

    Hóa chất, sinh phẩm phục vụ cho các hệ thống xét nghiệm tự động và đồng bộ;

    76.

    Vật liệu và sản phẩm cấy ghép, can thiệp vào cơ thể con người;

    77.

    Kính hiển vi quang học phức hợp;

    78.

    Thấu kính, lăng kính, kính áp tròng chất lượng cao;

    79.

    Thiết bị tạo tia laser công suất lớn (trừ điốt laser);

    80.

    Vệ tinh và thiết bị vệ tinh;

    81.

    Thiết bị và trạm thu phát đầu cuối của vệ tinh;

    82.

    Thiết bị ứng dụng công nghệ định vị toàn cầu;

    83.

    Thiết bị bay và phần mềm xử lý dữ liệu thu nhận từ thiết bị bay;

    84.

    Giống cây trồng vật nuôi xuất khẩu chủ lực mới được tạo ra trên nền công nghệ tế bào có năng suất cao, sạch bệnh, chất lượng cao được sản xuất ở quy mô công nghiệp;

    85.

    Giống các loại thủy, hải sản có chất lượng cao, sạch bệnh, tăng trưởng tốt và khả năng kháng bệnh cao với quy mô công nghiệp;

    86.

    Chế phẩm vi sinh vật dùng trong nông nghiệp, bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy, hải sản, xử lý môi trường đạt tiêu chuẩn quốc tế;

    87.

    Các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật thế hệ mới đạt tiêu chuẩn quốc tế;

    88.

    Thuốc điều hòa sinh trưởng cho cây trồng; thuốc kích dục tố thủy sản thế hệ mới đạt tiêu chuẩn quốc tế;

    89.

    Bộ KIT chẩn đoán một số bệnh của cây trồng, vật nuôi;

    90.

    Các hormone tự nhiên, tổng hợp và dược phẩm chứa hormone;

    91.

    Vắc-xin ADN tái tổ hợp, vắc-xin protein tái tổ hợp dùng cho người, gia súc, gia cầm và thủy sản;

    92.

    Vắc-xin đa liên, đa giá;

    93.

    Tế bào, mô và các cơ quan thay thế được tạo ra từ tế bào gốc;

    94.

    Bộ KIT chẩn đoán các loại bệnh, kiểm soát an toàn thực phẩm cho người;

    95.

    Dịch vụ giám định gen;

    96.

    Vật liệu bán dẫn cho chế tạo vi mạch điện tử tích hợp (IC);

    97.

    Vật liệu cho chế tạo linh kiện vi cơ điện tử và cảm biến theo nguyên lý mới;

    98.

    Vật liệu quang điện tử và quang tử;

    99.

    Vật liệu có độ tinh khiết cao sản xuất bằng công nghệ chiết với quy mô công nghiệp;

    100.

    Vật liệu siêu dẻo, siêu bền, siêu nhẹ, thân thiện với môi trường;

    101.

    Vật liệu composite nền kim loại, composite nền cao phân tử ứng dụng trong kỹ thuật điện - điện tử sử dụng trong môi trường khắc nghiệt, trong xây dựng bền với khí hậu nhiệt đới;

    102.

    Vật liệu polyme sinh học có khả năng tự phân hủy; polyme siêu hấp thụ nước sử dụng nguyên liệu nội địa;

    103.

    Sơn chuyên dụng cao cấp, thân thiện với môi trường;

    104.

    Vật liệu cao su kỹ thuật, cao su tổng hợp chuyên dụng phục vụ cho ngành chế tạo máy, điện, điện tử;

    105.

    Vật liệu gốm sứ kỹ thuật cho công nghiệp điện, điện tử;

    106.

    Sợi cácbon cường độ cao dùng cho vật liệu composite;

    107.

    Vật liệu tích trữ và chuyển hóa năng lượng mới;

    108.

    Vật liệu từ cao cấp sử dụng trong lĩnh vực năng lượng;

    109.

    Vật liệu nano cao cấp cho công nghiệp, nông nghiệp, y tế, sinh học và môi trường;

    110.

    Sản phẩm phủ màng mỏng bằng công nghệ lắng đọng vật lý từ pha hơi (PVD) và lắng đọng hóa học từ pha hơi (CVD);

    111.

    Ống composite, các phụ kiện ghép nối chịu áp lực cao và chống ăn mòn hóa chất ứng dụng trong công nghiệp;

    112.

    Thép hợp kim đặc biệt có độ bền cao dùng trong công nghiệp và xây dựng;

    113.

    Thép tấm, thép hình khổ lớn, thép ống không hàn chất lượng cao;

    114.

    Nhôm phẩm cấp cao sản xuất bằng công nghệ điện phân với dòng điện 500 kA.

    115.

    Mô-đun, thiết bị, phần mềm, giải pháp tích hợp IoT

    116.

    Phần mềm, thiết bị, giải pháp, dịch vụ ảo hóa và điện toán đám mây

    117.

    Phần mềm, thiết bị, giải pháp, dịch vụ cho chính quyền điện tử, doanh nghiệp điện tử, thương mại điện tử, đào tạo điện tử, quảng cáo điện tử

    118.

    Phần mềm, thiết bị, giải pháp, dịch vụ thực tại ảo, thực tại tăng cường

    119.

    Phần mềm, thiết bị, giải pháp vô tuyến thông minh

    120.

    Phần mềm, thiết bị, giải pháp, dịch vụ kiểm thử phần mềm tự động

    121.

    Dịch vụ tư vấn, thiết kế công nghệ thông tin

    122.

    Dịch vụ tích hợp hệ thống công nghệ thông tin

    123.

    Dịch vụ quản trị hệ thống công nghệ thông tin

    124.

    Dịch vụ cho thuê hệ thống công nghệ thông tin

    125.

    Dịch vụ xử lý, phân tích, khai thác cơ sở dữ liệu lớn (Big Data)

    126.

    Dịch vụ BPO, KPO, ITO điện tử

    127.

    Dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử

    128.

    Dịch vụ tạo lập nội dung số

    129.

    Dịch vụ đánh giá, kiểm định an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin

    130.

    Phần mềm, thiết bị, giải pháp, dịch vụ in 3 chiều (3D)

     

     
    923 | Báo quản trị |  
    1 thành viên cảm ơn baotoan2703 vì bài viết hữu ích
    ThanhLongLS (01/06/2019)

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận