Những loại hợp đồng bắt buộc phải lập thành văn bản

Chủ đề   RSS   
  • #471970 24/10/2017

    nguyenanh1292
    Top 25
    Female
    Dân Luật bậc 1

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:23/04/2014
    Tổng số bài viết (3079)
    Số điểm: 68071
    Cảm ơn: 576
    Được cảm ơn 4260 lần


    Những loại hợp đồng bắt buộc phải lập thành văn bản

    >>> Types of contract that must be made in writing

    Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong giao dịch dân sự, đã là sự thỏa thuận thì hình thức của hợp đồng có thể bằng lời nói, văn bản hay bằng hành vi pháp lý cụ thể.

    Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nhằm bảo vệ quyền lợi cho bên yếu thế trong các giao dịch, mà Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan có quy định bắt buộc hợp đồng phải được lập bằng văn bản, có những trường hợp bắt buộc phải công chứng.

    Nếu không tuân thủ điều kiện về hình thức này thì hợp đồng có thể bị vô hiệu, nghĩa là không được thừa nhận giá trị pháp lý, và các bên phải trao trả cho nhau những gì đã nhận.

    Do vậy, bài viết sau đây sẽ tổng hợp các loại hợp đồng bắt buộc phải lập thành văn bản.

    1. Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

    Căn cứ Điều 33 Luật khoa học công nghệ năm 2013.

    2. Hợp đồng chuyển giao công nghệ

    Căn cứ Điều 14 Luật chuyển giao công nghệ 2006

    3. Hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ

    Căn cứ Điều 33 Luật khoa học công nghệ năm 2013.

    4. Hợp đồng chuyển giao quyền đăng ký nhãn hiệu

    Căn cứ Khoản 13 Điều 1 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009

    5. Hợp đồng mua bán điện có thời hạn

    Căn cứ Điều 22 Luật điện lực 2004

    6. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (được lập thành văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương)

    7. Hợp đồng đại diện cho thương nhân

    8. Hợp đồng dịch vụ khuyến mại

    9. Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại

    10. Hợp đồng dịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ

    11. Hợp đồng dịch vụ tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại

    12. Hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hoá

    13. Hợp đồng đại lý

    14. Hợp đồng gia công

    15. Hợp đồng dịch vụ tổ chức đấu giá hàng hoá

    16. Hợp đồng dịch vụ quá cảnh

    17. Hợp đồng nhượng quyền thương mại

    Căn cứ Điều 27, 90, 110, 124, 130, 142, 159, 168, 179, 193, 251, 285  Luật thương mại 2005.

    18. Văn bản ủy quyền nhận thừa kế đất đai của người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, người nước ngoài

    Căn cứ Điều 186 Luật đất đai 2013

    19. Văn bản định đoạt tài sản chung của vợ chồng là bất động sản, động sản mà theo quy định pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu, tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình

    20. Văn bản định đoạt tài sản là bất động sản, động sản có đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc dùng tài sản để kinh doanh của con từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi (phải có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ tại văn bản này)

    Căn cứ Điều 35, Điều 77 Luật hôn nhân gia đình 2014

    21. Hợp đồng in sang, nhân bản phim nhựa, băng phim, đĩa phim

    Căn cứ Khoản 7 Điều 1 Luật điện ảnh sửa đổi 2009

    22. Hợp đồng thỏa thuận thế chấp tàu bay giữa các chủ sở hữu chung

    23. Hợp đồng lao động của nhân viên hàng không

    24. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa

    25. Hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý

    26. Hợp đồng cung cấp dịch vụ hàng không chung

    Căn cứ Điều 32, 68, 128, 143, 200 Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006

    27. Hợp đồng kết nối giữa doanh nghiệp viễn thông và tổ chức có mạng viễn thông dùng riêng

    Căn cứ Điều 44 Luật viễn thông 2009

    28. Hợp đồng thỏa thuận về việc tặng cho nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất giữa các chủ sở hữu

    29. Hợp đồng thỏa thuận về việc thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung giữa các chủ sở hữu, trừ trường hợp thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần.

    Các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung cùng ký vào hợp đồng góp vốn bằng nhà ở hoặc có thể thỏa thuận bằng văn bản cử người đại diện ký hợp đồng góp vốn bằng nhà ở.

    Căn cứ Điều 137, 145 Luật nhà ở 2014

    30. Hợp đồng lao động (trừ hợp đồng lao động đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng), kể hợp đồng lao động với người giúp việc, người từ đủ 13 tuổi đến dưới 15 tuổi.

    31. Hợp đồng cho thuê lại lao động

    Căn cứ Điều 16, 55, 164, 180 Bộ luật lao động 2012

    32. Thỏa thuận trọng tài thương mại

    Căn cứ Điểu 16 Luật trọng tài thương mại 2010

    33. Hợp đồng làm việc của viên chức

    Căn cứ Điều 3 Luật viên chức 2010

    34. Hợp đồng cung ứng lao động

    35. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

    36. Hợp đồng cá nhân trong trường hợp người lao động đi làm việc ở nước ngoài

    37. Hợp đồng nhận lao động thực tập tại nước ngoài

    38. Hợp đồng đưa người lao động đi thực tập ở nước ngoài

    39. Hợp đồng thực tập nâng cao tay nghề ở nước ngoài

    Căn cứ Điều 3, 35 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006

    40. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính

    Căn cứ Điều 8 Luật bưu chính 2010

    41. Hợp đồng xây dựng

    Căn cứ Điều 138 Luật xây dựng 2014

    42. Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ là điều kiện để đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Căn cứ Điều 19, 20 Luật cư trú 2006

    43. Hợp đồng chuyển quyền sở hữu tàu biển

    44. Hợp đồng thế chấp tàu biển Việt Nam

    45. Hợp đồng vận chuyển theo chuyến bằng tàu biển

    46. Hợp đồng thuê tàu

    47. Hợp đồng đại lý tàu biển

    48. Hợp đồng lai dắt tàu biển

    49. Hợp đồng bảo hiểm hàng hải

    Căn cứ Điều 36, 37, 146, 216, 237, 258, 303 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015

    50. Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế

    Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012

    51. Văn bản ủy quyền cho người khác khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của DN khi người này xuất cảnh khỏi Việt Nam (trong trường hợp DN chỉ có 01 người đại diện theo pháp luật)

    52. Văn bản ủy quyền khác trong DN

    Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014

    53. Hợp đồng thực hiện công chứng

    Căn cứ Điều 2 Luật công chứng 2014

    Xem thêm: Tổng hợp các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng

    54. Văn bản ủy quyền tham gia đấu giá

    Căn cứ Điều 38 Luật đấu giá tài sản 2016

     P/S: Nếu có thiếu sót, các bạn vui lòng bổ sung dùm mình nhé!

     
    83869 | Báo quản trị |  

Like DanLuat để cập nhật các Thông tin Pháp Luật mới và nóng nhất mỗi ngày.

Thảo luận
  • #471972   24/10/2017

    phongketoanvienpasteur
    phongketoanvienpasteur

    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:13/03/2013
    Tổng số bài viết (4)
    Số điểm: 50
    Cảm ơn: 2
    Được cảm ơn 1 lần


    Có thể bổ sung các loại hợp đồng dùng trong hoạt động của 1 đơn vị sự nghiệp được không bạn? Chẳng hạn trong lĩnh vực giáo dục có những hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng, các cam kết,...

     

     
    Báo quản trị |  
  • #472123   25/10/2017

    đào tạo, bồi dưỡng, các cam kết,...bổ sung chi tiết vào hợp đồng viên chức đó 

     
    Báo quản trị |  
  • #477347   06/12/2017

    Còn thiếu Hợp Đồng Tín Dụng của Ngân hàng, theo quy định của NH Nhà nước nữa

     
    Báo quản trị |  
  • #488073   28/03/2018

    safetystore
    safetystore

    Female
    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:28/03/2018
    Tổng số bài viết (9)
    Số điểm: 105
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 3 lần


    Còn thiếu khá nhiều nữa như Hợp Đồng Tín Dụng của Ngân hàng, đào tạo, bồi dưỡng, các cam kết...

    Chuyên cung cấp các dịch vụ lắp đặt camera - camera an ninh - camera phone báo giá camera

     
    Báo quản trị |  
  • #500480   25/08/2018

    nhanhuynh1996
    nhanhuynh1996

    Male
    Sơ sinh

    Cần Thơ, Việt Nam
    Tham gia:17/08/2018
    Tổng số bài viết (68)
    Số điểm: 421
    Cảm ơn: 10
    Được cảm ơn 4 lần


    căn cứ nào mà bạn đánh giá là những hợp đông trên cần phải thành lập bằng văn bản. Theo mình hợp đồng là sự thoả thuận giữa hai bên. Theo quy định của bộ Luật Dân sự năm 2015:  “giao dịch dân sự đã được xác lập theo quy định phải bằng văn bản nhưng văn bản không đúng quy định của luật mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó”.

     
    Báo quản trị |  
  • #500506   25/08/2018

    Việc ủy quyền trong doanh nghiệp thì nên lập Giấy ủy quyền chứ sao lại lập hợp đồng nhỉ ? Bên cạnh đó, mình bổ sung thêm cho bạn là Hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, hợp đồng bảo hiểm,... Nói chung cái gì liên quan đến tiền và tài sản phải lập thành hợp đồng với hình thức là văn bản để sau này có tranh chấp thì dễ giải quyết.

     
    Báo quản trị |  
  • #516998   20/04/2019

    kietnguyenabcd
    kietnguyenabcd

    Sơ sinh

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:16/09/2017
    Tổng số bài viết (1)
    Số điểm: 5
    Cảm ơn: 0
    Được cảm ơn 0 lần


    Vì sao HĐ vận chuyển hành khách phải bắt buộc lập thành văn bản vậy mọi người? VD A thỏa thuận chở B đến địa điểm C bằng xe máy, A là người chạy xe ôm. Trong trường hợp này thì hai bên đâu nhất thiết phải giao kết hợp đồng bằng VB.

     
    Báo quản trị |  
  • #517267   27/04/2019

    thuylinh2311
    thuylinh2311
    Top 75
    Lớp 7

    Hồ Chí Minh, Việt Nam
    Tham gia:01/12/2017
    Tổng số bài viết (920)
    Số điểm: 9451
    Cảm ơn: 7
    Được cảm ơn 142 lần


    Mình thấy hiện nay tốt nhất giao dịch nào cũng nên lập bằng văn bản để đảm bảo có cơ sở, giấy tờ chứng minh lỡ như sau này có phát sinh tranh chấp (tất nhiên đối với các loại hợp đồng luật quy định phải lập văn bản thì đây là yếu tố bắt buộc để giao dịch có hiệu lực). Đối với những giao dịch mà pháp luật không quy định phải bằng văn bản nhưng có tính quan trọng thì cũng nên lập thành văn bản; hợp đồng miệng hay hình thức khác rất khó để chứng minh trên thực tế. 

     
    Báo quản trị |